Thực tế hiện nay, đối tượng người lao động trong nước chủ yếu sẽ ủy quyền cho tổ chức, cá nhân nơi trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế khi đến kỳ quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Vậy đối tượng người lao động là người nước ngoài được ủy quyền quyết toán thuế không?
Mục lục bài viết
1. Người nước ngoài được ủy quyền quyết toán thuế không?
Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định người nước ngoài sẽ được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi thuộc trường hợp sau đây:
(1) Cá nhân nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà ký
(2) Vì lý do tổ chức cũ thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà cá nhân nước ngoài là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới hoặc do tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống: trường hợp này cá nhân sẽ được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.
(3) Cá nhân nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà ký
Và cá nhân có thu nhập vãng lai ở nơi khác, mức thu nhập đó bình quân trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
Như vậy, theo căn cứ trên thì nếu thuộc một trong những trường hợp trên, người lao động nước ngoài được quyền ủy quyền để quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
2. Thời hạn thực hiện quyết toán thuế:
– Thời hạn thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Đến hạn, công ty phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
Lưu ý: Nếu như ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
(căn cứ Điều 44 Luật quản lý thuế).
3. Hồ sơ thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cho cá nhân bao gồm:
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/QTT-TNCN).
– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần (Mẫu Bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN).
– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN).
– Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN).
–
–
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, công ty nộp hồ sơ quyết toán năm thuế thu nhập cá nhân đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
4. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất:
Mẫu số: 02/QTT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) . / /2012 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (từ tháng …/… đến tháng …/….)
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …
Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:
[04] Tên người nộp thuế:………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ………
[07] Quận/huyện: …….. [08] Tỉnh/thành phố: ……..
[09] Điện thoại:…..[10] Fax:…….[11] Email: …….
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| – |
|
|
|
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………..Ngày:……..
[15] Tên tổ chức trả thu nhập: ………
[16] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| – |
|
|
|
[17] Địa chỉ: ………
[18] Quận/huyện: …….. [19] Tỉnh/thành phố: ………
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số tiền/Số người | ||
1 | Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23] | [20] | VNĐ |
| ||
a | Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam | [21] | VNĐ |
| ||
Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có) | [22] | VNĐ |
| |||
b | Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam | [23] | VNĐ |
| ||
2 | Số người phụ thuộc | [24] | Người |
| ||
3 | Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30]) | [25] | VNĐ |
| ||
a | Cho bản thân cá nhân | [26] | VNĐ |
| ||
b | Cho những người phụ thuộc được giảm trừ | [27] | VNĐ |
| ||
c | Từ thiện, nhân đạo, khuyến học | [28] | VNĐ |
| ||
d | Các khoản đóng bảo hiểm được trừ | [29] | VNĐ |
| ||
e | Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ | [30] | VNĐ |
| ||
4 | Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25]) | [31] | VNĐ |
| ||
5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ | [32] | VNĐ |
| ||
6 | Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38]) Trong đó: | [33] | VNĐ |
| ||
a | Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập | [34] | VNĐ |
| ||
b | Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập | [35] | VNĐ |
| ||
c | Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có) | [36] | VNĐ |
| ||
d | Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm | [37] | VNĐ |
| ||
| đ | Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm | [38] | VNĐ |
| |
7 | Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41] | [39] | VNĐ |
| ||
a | Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm | [40] | VNĐ |
| ||
b | Tổng số thuế TNCN được giảm khác | [41] | VNĐ |
| ||
8 | Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0 | [42] | VNĐ |
| ||
9 | Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng) | [43] | VNĐ |
| ||
10 | Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [44]=([32]-[33]-[39]) <0 | [44] | VNĐ |
| ||
11 | a | Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47] | [45] | VNĐ |
| |
Trong đó: | Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế | [46] | VNĐ |
| ||
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác | [47] | VNĐ |
| |||
b | Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45] | [48] | VNĐ |
|
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……
Tài khoản số:……..Tại Ngân hàng/KBNN:……
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:…….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:
Đơn vị tiền……….
STT |
| Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh | Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa | Số tiền còn phải nộp sau bù trừ | |||||||||
MST của NNT khác (nếu có) | Tên NNT khác (nếu có) | Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) | Nội dung khoản nợ/phát sinh | Chương | Tiểu mục | Tên CQT quản lý khoản thu | Địa bàn hành chính | Hạn nộp | Số tiền còn phải nộp | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) = (11) – (12) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:……. |
|
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật quản lý thuế năm 2019
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
THAM KHẢO THÊM: