Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Người làm chứng có quyền từ chối khai báo không?

  • 28/12/202428/12/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    28/12/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc người làm chứng có quyền từ chối khai báo là một vấn đề quan trọng trong quá trình điều tra và xét xử các vụ việc pháp lý, đặc biệt là trong các vụ án hình sự, dân sự hay hành chính. Vậy, người làm chứng có quyền từ chối khai báo không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới dây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Người làm chứng có quyền từ chối khai báo không?
      • 2 2. Ngoài nghĩa vụ khai báo thì người làm chứng có những nghĩa vụ khác gì?
      • 3 3. Người làm chứng phạm tội từ chối khai báo sau khi chấp hành xong hình phạt thì có đương nhiên được xóa án tích không?

      1. Người làm chứng có quyền từ chối khai báo không?

      Theo quy định tại Điều 383 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH năm 2017 về Bộ luật Hình sự, hành vi từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản, hoặc từ chối cung cấp tài liệu là một hành vi bị pháp luật nghiêm cấm nếu không có lý do chính đáng. Những người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, hay người dịch thuật nếu không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Bộ luật hình sự mà từ chối thực hiện nhiệm vụ của mình, có thể bị xử lý hình sự với các hình phạt cụ thể.

      Cụ thể, nếu một người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, hoặc người dịch thuật cố tình không thực hiện nghĩa vụ khai báo hoặc từ chối cung cấp tài liệu mà không có lý do chính đáng thì có thể phải chịu mức phạt cảnh cáo hoặc hình phạt cải tạo không giam giữ với thời gian lên đến 01 năm. Trong một số trường hợp nghiêm trọng hơn, người vi phạm có thể bị phạt tù với thời hạn từ 03 tháng đến 01 năm.

      Ngoài ra, nếu người phạm tội này vi phạm quy định thì có thể bị áp dụng thêm các hình phạt bổ sung. Cụ thể, họ có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm một số công việc nhất định trong khoảng thời gian từ 01 năm đến 05 năm. Điều này giúp ngăn chặn họ có thể tiếp tục vi phạm các quy định pháp luật trong lĩnh vực chuyên môn hoặc công việc của mình.

      Đặc biệt, theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH năm 2017 về Bộ luật Hình sự, trong trường hợp người làm chứng là thân nhân trực tiếp của người phạm tội, bao gồm ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, hoặc là vợ/chồng của người phạm tội, thì họ sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự khi không khai báo. Điều này xuất phát từ tính nhân đạo của pháp luật, cho phép những người có quan hệ máu mủ hoặc hôn nhân với người phạm tội có quyền giữ im lặng và không bị buộc phải tố giác người thân. Tuy nhiên, ngoại lệ vẫn được đặt ra cho những tội phạm đặc biệt nghiêm trọng được quy định trong Chương XIII của Bộ luật Hình sự hoặc các tội phạm khác có tính chất đặc biệt nguy hiểm. Trong những trường hợp này, việc không tố giác tội phạm sẽ dẫn đến trách nhiệm hình sự.

      Xem thêm:  Quy định về người làm chứng trong vụ việc cạnh tranh

      Như vậy, theo quy định trên, nếu người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản hoặc người dịch thuật từ chối thực hiện nghĩa vụ khai báo mà không có lý do chính đáng, họ có thể phải chịu trách nhiệm hình sự với các hình phạt từ cảnh cáo, cải tạo không giam giữ cho đến án phạt tù. Tuy nhiên, nếu người làm chứng là thân nhân của người phạm tội thì sẽ được miễn trách nhiệm hình sự trong các trường hợp không tố giác tội phạm, trừ khi liên quan đến các tội danh đặc biệt nghiêm trọng.

      2. Ngoài nghĩa vụ khai báo thì người làm chứng có những nghĩa vụ khác gì?

      Theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 66 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH năm 2021 về Bộ luật Tố tụng Hình sự, người làm chứng có những nghĩa vụ cụ thể phải tuân thủ trong quá trình tham gia vào các hoạt động tố tụng. Đây là các quy định nhằm đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong việc cung cấp thông tin để phục vụ cho quá trình điều tra, khởi tố, xét xử một vụ án hình sự.

      • Thứ nhất, người làm chứng có nghĩa vụ phải có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Điều này có nghĩa là khi nhận được giấy triệu tập từ các cơ quan như cơ quan điều tra, viện kiểm sát, hoặc tòa án, người làm chứng bắt buộc phải tham gia và không thể tự ý vắng mặt. Tuy nhiên, nếu vì những lý do bất khả kháng hoặc do những trở ngại khách quan như bệnh tật, thiên tai, hoặc các sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát của cá nhân, người làm chứng có thể vắng mặt mà không bị xử lý. Trong trường hợp cố ý vắng mặt mà không có lý do chính đáng, hoặc nếu việc vắng mặt của họ gây cản trở cho quá trình giải quyết vụ án như việc khởi tố, điều tra, truy tố hoặc xét xử, thì cơ quan có thẩm quyền có quyền thực hiện biện pháp dẫn giải. Đây là biện pháp cưỡng chế được áp dụng nhằm đảm bảo rằng người làm chứng không thể trốn tránh trách nhiệm của mình trong quá trình tố tụng.

      • Thứ hai, nghĩa vụ quan trọng của người làm chứng là phải trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến vụ án. Điều này bao gồm việc cung cấp các thông tin về nguồn tin tội phạm, các tình tiết của vụ án và lý do mà họ biết được những thông tin này. Yêu cầu về tính trung thực là rất quan trọng, vì lời khai của người làm chứng có thể đóng vai trò quyết định trong việc xác định sự thật của vụ án. Người làm chứng phải khai báo đầy đủ và không che giấu bất kỳ tình tiết nào liên quan đến sự việc đang được điều tra, xét xử.

      • Thứ ba, theo khoản 5 Điều 66 Bộ luật Tố tụng Hình sự, nếu người làm chứng cố tình khai báo gian dối, tức là cung cấp thông tin sai sự thật hoặc có hành vi từ chối khai báo mà không vì lý do bất khả kháng hoặc các trở ngại khách quan thì họ sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự. Việc khai báo gian dối hoặc từ chối khai báo có thể làm cản trở quá trình tố tụng, gây ra những hậu quả nghiêm trọng và vì vậy pháp luật quy định hình phạt nghiêm khắc đối với hành vi này.

      Xem thêm:  Ai không được làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Như vậy, người làm chứng có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ các quy định tại khoản 4 Điều 66 Bộ luật Tố tụng hình sự, bao gồm việc phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan tố tụng và trình bày trung thực mọi tình tiết liên quan đến vụ án. Nếu vi phạm những nghĩa vụ này mà không có lý do chính đáng, người làm chứng có thể đối mặt với các biện pháp xử lý nghiêm khắc.

      3. Người làm chứng phạm tội từ chối khai báo sau khi chấp hành xong hình phạt thì có đương nhiên được xóa án tích không?

      Theo quy định tại Điều 70 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH năm 2017 về Bộ luật Hình sự, vấn đề đương nhiên được xóa án tích là một quy định nhằm khôi phục quyền lợi của người bị kết án sau khi họ đã chấp hành xong hình phạt, góp phần giúp họ tái hòa nhập xã hội. Quy định này áp dụng cho những người bị kết án không phải về các tội đặc biệt nghiêm trọng được quy định tại Chương XIII (các tội xâm phạm an ninh quốc gia) và Chương XXVI (các tội phạm chiến tranh) của Bộ luật Hình sự. Như vậy, người bị kết án nếu đã chấp hành xong hình phạt chính, án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều này sẽ được hưởng quyền đương nhiên xóa án tích.

      Xem thêm:  Người làm chứng là gì? Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng?
      • Thứ nhất, đối với người bị kết án, điều kiện để được xóa án tích sẽ phụ thuộc vào việc họ có chấp hành xong các hình phạt bổ sung và các quyết định khác của bản án hay không. Đồng thời, sau khi đã chấp hành xong, họ không được phạm thêm tội mới trong khoảng thời gian được quy định tại khoản 2 của Điều 70 Bộ luật Hình sự.

      Cụ thể, thời hạn để được xóa án tích phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hình phạt chính mà họ đã phải chịu. Nếu người đó bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, hoặc cải tạo không giam giữ, hoặc bị phạt tù nhưng được hưởng án treo, thì thời gian chờ để được xóa án tích là 01 năm. Đối với người bị phạt tù lên đến 05 năm, thì thời gian chờ là 02 năm. Nếu bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm, thời hạn để được xóa án tích là 03 năm. Cuối cùng, đối với những người bị phạt tù trên 15 năm, tù chung thân, hoặc tử hình nhưng đã được giảm án, thời gian để được xóa án tích sẽ là 05 năm.

      • Thứ hai, trong trường hợp người bị kết án đang phải chấp hành các hình phạt bổ sung như quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc thực hiện một công việc nhất định, hoặc bị tước một số quyền công dân, thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ kết thúc khi họ hoàn thành xong tất cả các hình phạt bổ sung này. 

      Như vậy, nếu một người làm chứng phạm tội từ chối khai báo theo quy định tại Điều 383 Bộ luật Hình sự, sau khi đã chấp hành xong hình phạt và không thực hiện thêm bất kỳ hành vi phạm tội nào trong khoảng thời gian 01 năm (đối với trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc án treo) hoặc 02 năm (đối với trường hợp bị phạt tù lên đến 05 năm), thì người này sẽ đương nhiên được xóa án tích. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết
      • Người làm chứng là gì? Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng?
      • Lời khai là chứng cứ? Quy định lời khai của người làm chứng?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Người làm chứng có quyền từ chối khai báo không? thuộc chủ đề Người làm chứng, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Dược ngày 29/06/2018 của Văn phòng quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Dược ngày 29/06/2018 của Văn phòng quốc hội
      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự của Văn phòng Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tags:

      Người làm chứng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự

      Lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự là gì? Quy định lấy lời khai của người làm chứng trong tố tụng dân sự? Biên bản lấy lời khai của người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự

      Tại sao phải trả chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng dân sự? Chi phí cho người làm chứng? Chi phí cho người phiên dịch?

      ảnh chủ đề

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc?

      Những ai có thể làm người làm chứng cho việc lập di chúc? Vai trò của người làm chứng trong việc thừa kế theo di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy triệu tập người làm chứng và hướng dẫn soạn thảo

      Khi Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn đồng ý giải quyết thì sẽ triệu tập những người liên quan đến vụ án để lấy lời khai. Trong những người cần có mặt tham gia tại phiên tòa thì không thể thiếu đó chính là người làm chứng bởi lẽ, họ là người được biết các tình tiết trong vụ án và là người cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan.

      ảnh chủ đề

      Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Người làm chứng là gì? Người làm chứng tên tiếng Anh là gì? Quyền, nghĩa vụ và cách ly người làm chứng trong tố tụng hình sự?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản lấy lời khai của người làm chứng chi tiết

      Việc lấy lời khai của những người tham gia tiến hành tố tụng được thực hiện theo một trình tự, thủ tục nhất định và sẽ được lập thành biện bản do Thư ký Tòa án ghi lại. Biên bản lấy lời khai phải có nội dung và hình thức được quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Sự có mặt của người làm chứng, người giám định tại phiên tòa hình sự

      Người làm chứng, người giám định là gì? Sự có mặt của người làm chứng? Sự có mặt của người giám định?

      ảnh chủ đề

      Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng

      Lời khai của người làm chứng là gì? Lời khai của người làm chứng tiếng Anh là gì? Quy định về lấy lời khai và lập biên bản ghi lời khai của người làm chứng? Quy định về người làm chứng?

      ảnh chủ đề

      Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự

      Dẫn giải trong tố tụng Hình sự là gì? Dẫn giải trong tố tụng Hình sự tiếng Anh là gì? Quy định về dẫn giải người làm chứng trong tố tụng hình sự? Xử lý một số tình huống trong khi bắt, áp giải, dẫn giải

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị mời người làm chứng chi tiết

      Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 dùng thuật ngữ “người làm chứng” và định nghĩa người làm chứng là người biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc. Để triệu tập người làm chứng tham gia tố tụng, đương sự phải viết đơn đề nghị mời người làm chứng gửi đến cơ quan có thâm quyền phê duyệt.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34371