Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Giao thông

Người không (chưa) đủ tuổi lái xe bị xử phạt bao nhiêu tiền?

  • 28/10/202228/10/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    28/10/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người không đủ tuổi lái xe bị xử phạt bao nhiêu tiền? Mức xử phạt hành chính đối với hành vi chưa đủ tuổi điều khiển phương tiện giao thông?

      Việc tham gia giao thông bằng là một điều tất yếu của hầu hết các chủ thể ngày nay. Để đảm bảo hiệu quả di chuyển, vận chuyển, và mức độ an toàn thì cần xem xét các điều kiện quy định độ tuổi được phép tham gia giao thông, cũng như quy định cụ thể các phương tiện mà độ tuổi khác nhau được sử dụng, đảm bảo trong điều khiển phương tiện, an toàn và tuân thủ quy định luật giao thông, bên cạnh các điều kiện về bằng lái và các giấy tờ khác. Việc xử phạt được tiến hành nhằm giáo dục, tăng cường tuyên truyền về quy định cần tuân thủ khi tham gia giao thông. Để góp phần mang đến văn minh cũng như quy định để chủ thể có nghĩa vụ phải tuân thủ.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

      – Nghị định 100/2019/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

      Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi (khoản 1 Điều 21):
      • 2 2. Người dưới 16 tuổi lái xe dưới 50cc:
      • 3 3. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lái xe trên 50cc:
      • 4 4. Người điều khiển phương tiện ô tô chưa đủ tuổi:

      1. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi (khoản 1 Điều 21):

      Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ. Là các điều kiện cần để tham gia và điều khiển phương tiện. Làm chủ cũng như tỉnh táo khi lái xe. Để đảm bảo đối với an toàn trên tốc độ đó cho bản thân và các chủ thể khác khi tham gia giao thông. Và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. Ngoài ra là các yêu cầu cần thiết trang bị khi sử dụng phương tiện khác. Mang đến điều kiện đủ được phản ánh.

      Việc xác định cho các hình phạt có thể đối với xác định theo độ tuổi như sau:

      Với đối tượng từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi (khoản 1 Điều 21):

      Các chủ thể trong độ tuổi này khi vi phạm sẽ thực hiện phạt cảnh cáo. Trường hợp này khi vi phạm hành chính thì không áp dụng hình thức phạt tiền. Và với các nội dung này, người gian phương tiện cho chủ thể này sử dụng có thể sẽ phải chịu phạt do vi phạm gây ra. Nhìn nhận dưới góc độ về độ tuổi. Cũng như chưa có khả năng làm việc và kiếm tiền. Cho nên xác định trách nhiệm cho chủ thể thực hiện quản lý phương tiện nhưng lại giao phương tiện cho nhóm tuổi này sử dụng.

      Xét với các phương tiện xe được sử dụng như sau:

      Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Thực hiện điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô. Hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô. Là tất cả các phương tiện xe tham gia trong hoạt động di chuyển bằng đường bộ. Thể hiện với các dung tích xe khác nhau, là hình thức xe máy hay ô tô.

      Xem thêm:  Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa?

      2. Người dưới 16 tuổi lái xe dưới 50cc:

      Hiện nay các mức phạt đối với người lái xe khi chưa đủ tuổi được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Mức phạt cũng được căn cứ xác định với các phương tiện khác nhau. Riêng với yêu cầu về độ tuổi, xác định với vi phạm sẽ dẫn đến các xử phạt bằng mức xử phạt thực tế. Cụ thể như sau:

      – Theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12. Xác định với việc sử dụng và thực hiện phương tiện không yêu cầu người điều khiển có bằng lái. Tuy nhiên, vẫn phải đảm bảo với yêu cầu về độ tuổi. Được tham gia sử dụng và điều khiển phương tiện. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

      ” a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; “

      Xe gắn máy, các phương tiện xe máy chuyên dụng có dụng tích xi-lanh dưới 50 cm3. Trong đó, được sử dụng đối với các hoạt động di chuyển hay vận chuyển nhất định. Trong đó, đảm bảo với sử dụng của các chủ thể chưa đủ tuổi cấp bằng lái xe máy. Nhưng đủ điều kiện để được điều khiển phương tiện này. Việc thiết kế thực hiện với dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

      Như vậy, xét với các phương tiện này, người điều khiển phải đảm bảo từ 16 tuổi trở lên. Qua đó, nội dung quy định đối với xử lý vi phạm như sau:

      “Điều 22. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng

      1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định;”

      Điều kiện không đúng độ tuổi xác định khi các chủ thể chưa đủ điều kiện được tham gia sử dụng phương tiện. Với hai quy định trên, xác định với chủ thể chưa đủ 16 tuổi.

      – Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Theo quy định khoản 1 Điều 21 của Nghị định.

      – Khi đó, hình phạt tiền được áp dụng. Và độ tuổi xác định là dưới 14 tuổi để thực hiện quy định xử phạt. Và mức phạt được quy định từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng. Thông thường các lỗi vi phạm sẽ được áp dụng mức xử phạt trung bình là 150.000 đồng. Và tương ứng với các lỗi, nhận lỗi, chấp hành tốt hình phạt,… để tăng đến mức cao nhất hoặc giảm xuống mức thấp nhất.

      Xem thêm:  17 tuổi có được thi bằng lái xe máy không? Độ tuổi thi GPLX?

      3. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lái xe trên 50cc:

      Trên thực tế, hiện tượng học sinh phổ thông vi phạm với độ tuổi điều khiển phương tiện rất lớn. Khi đi xe máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên đến trường diễn ra khá phổ biến. Tuy nhiên, việc này là vi phạm quy định của pháp luật. Với các hành động được thực hiện vi phạm các quy định pháp luật có liên quan.

      Với từng độ tuổi, các hình thức xử phạt khác nhau được quy định. Xe trên 50cc phải được người có bằng lái điều khiển.

      Khi động cơ xe có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. Việc điều khiển xe máy phải đáp ứng những điều kiện nhất định về độ tuổi. Ngoài ra là các xác định cho quyền hạn và trách nhiệm tương ứng. Phải là người đã thành niên và đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định. Thực hiện điều khiển và di chuyển phương tiện an toàn.

      Cụ thể, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt như sau:

      “Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

      1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.

      […] 4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;”

      – (điểm a khoản 4 Điều 21).

      Xác định với nhóm chủ thể điều khiển phương tiện từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. Là phương tiện có điều kiện về độ tuổi đảm bảo. Cũng như các xác định đối với bằng lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp. Vì các phương tiện này có khả năng di chuyển với tốc độ lớn. Và có thể mang đến các nguy hiểm trong quá trình sử dụng của các chủ thể chưa đủ điều kiện sử dụng.

      Phạt tiền từ 400-600 ngàn đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Khi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. Đây là các quy định xác định với nhóm chủ thể có thể tham gia các hoạt động lao động nhất định. Xác định được với lỗi vi phạm và điều chỉnh nhận thức. Do đó, thực hiện phạt vi phạm với chính các chủ thể thực hiện điều khiển phương tiện.

      Xem thêm:  Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng A, B, C, D, E, F mới nhất

      Xe máy (xe mô tô) là phương tiện giao thông đường bộ. Là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự. Thực hiện để vận chuyển hành khách, di chuyển bằng động cơ. và có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên. Khi đó, hiệu quả di chuyển có thể thực hiện với vận tốc lớn. Và có khả năng gây ra các nguy hiểm lớn hơn so với các phương tiện có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

      Như vậy.

      Theo quy định trên thì nếu điều khiển xe máy khi chưa đủ 18 tuổi. Cụ thể với độ tuổi phạt vi phạm là độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Tùy từng trường hợp mà bị phạt cảnh cáo. Hoặc bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

      Và với các độ tuổi khác có cách thức xử lý khác. Như:

      – Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Theo quy định khoản 1 Điều 21 của Nghị định. Và việc xử phạt có thể được xác định với người giao phương tiện cho nhóm đối tượng trên sử dụng.

      4. Người điều khiển phương tiện ô tô chưa đủ tuổi:

      Các phương tiện ô tô cần điều kiện nghiêm ngặt hơn về chủ thể. Xác định với độ tuổi, thời hạn bằng. Và các giá trị, ý nghĩa trong sử dụng phương tiện. Cũng như cần bằng cấp, trình độ và kinh nghiệm cao để có thể sử dụng hiệu quả phương tiện trên thực tế. Các quy định xử lý vi phạm về độ tuổi được xác định với:

      – Nội dung (khoản 6 Điều 21).

      Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự xe ô tô.

      Tính chất nguy hiểm thể hiện cho phương tiện được sử dụng. Vận tốc có thể điều khiển lớn hơn. Các nguy hiểm cũng như rủi ro cho thể phản ánh cao hơn. Có thể gấy ra tai nạn với các rủi ro về sức khỏe, tính mạng và tài sản lớn. Cho nên việc xử phạt cũng xác định cho tính nghiêm khắc lớn hơn. Điều đó đảm bảo cho các chủ thể quản lý phương tiện phải thực hiện đảm bảo trách nhiệm an toàn của mình. Tránh để các đối tượng chưa đủ tuổi có được điều kiện để sử dụng, điều khiển phương tiện.

      Ngoài ra, với các độ tuổi nhỏ hơn khi sử dụng phương tiện cũng có:

      – Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Theo quy định khoản 1 Điều 21 của Nghị định. Và đương nhiên, các xử lý vi phạm cũng được xác định cho chủ thể giao xe cho các đối tượng này. Để quy trách nhiệm và người phải chịu trách nhiệm trên thực tế.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Người không (chưa) đủ tuổi lái xe bị xử phạt bao nhiêu tiền? thuộc chủ đề Độ tuổi lái xe, thư mục Giao thông. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      17 tuổi có được thi bằng lái xe máy không? Độ tuổi thi GPLX?

      Bằng lái xe là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? 17 tuổi có được thi bằng lái xe không? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

      ảnh chủ đề

      Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng A, B, C, D, E, F mới nhất

      Hiện nay, nhu cầu tham gia giao thông thông qua các phương tiện cơ giới ngày càng phổ biến, nhưng không phải cá nhân nào cũng được lưu thông nếu không đảm bảo được điều kiện cơ bản, trong đó kể đến việc sở hữu bằng lái xe phù hợp. Vậy, Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng A, B, C, D, E, F mới nhất được quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa?

      Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô khi tham gia giao thông. Pháp luật có quy đinh về độ tuổi tối đa khi tham gia giao thông bằng ô tô không? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa? Quy định về độ tuổi lái xe ô tô, học bằng lái xe ô tô mới nhất?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Biển báo tốc độ tối thiểu là gì? Mức xử phạt nếu đi quá chậm?
      • Các loại biển báo tốc độ tối đa? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Ô tô, xe máy vượt đèn đỏ, đèn vàng phạt nguội bao nhiêu tiền?
      • Thay đèn Halogen bằng Led có phạm luật, bị xử phạt không?
      • Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?
      • Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật
      • Quy định về lùi xe? Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định?
      • Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)
      • Tai nạn giao thông làm chết người bị phạt tù bao nhiêu năm?
      • Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô, xe máy ở đâu? Phí, giá bao nhiêu?
      • Xe hợp đồng là gì? Quy định về xe chạy hợp đồng mới nhất?
      • Xe ưu tiên là gì? 5 loại xe ưu tiên? Thứ tự các xe ưu tiên?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      17 tuổi có được thi bằng lái xe máy không? Độ tuổi thi GPLX?

      Bằng lái xe là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? 17 tuổi có được thi bằng lái xe không? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

      ảnh chủ đề

      Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng A, B, C, D, E, F mới nhất

      Hiện nay, nhu cầu tham gia giao thông thông qua các phương tiện cơ giới ngày càng phổ biến, nhưng không phải cá nhân nào cũng được lưu thông nếu không đảm bảo được điều kiện cơ bản, trong đó kể đến việc sở hữu bằng lái xe phù hợp. Vậy, Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng A, B, C, D, E, F mới nhất được quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa?

      Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô khi tham gia giao thông. Pháp luật có quy đinh về độ tuổi tối đa khi tham gia giao thông bằng ô tô không? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa? Quy định về độ tuổi lái xe ô tô, học bằng lái xe ô tô mới nhất?

      Xem thêm

      Tags:

      Độ tuổi lái xe


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      17 tuổi có được thi bằng lái xe máy không? Độ tuổi thi GPLX?

      Bằng lái xe là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? 17 tuổi có được thi bằng lái xe không? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

      ảnh chủ đề

      Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng A, B, C, D, E, F mới nhất

      Hiện nay, nhu cầu tham gia giao thông thông qua các phương tiện cơ giới ngày càng phổ biến, nhưng không phải cá nhân nào cũng được lưu thông nếu không đảm bảo được điều kiện cơ bản, trong đó kể đến việc sở hữu bằng lái xe phù hợp. Vậy, Độ tuổi sử dụng bằng lái xe hạng A, B, C, D, E, F mới nhất được quy định thế nào?

      ảnh chủ đề

      Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa?

      Giới hạn độ tuổi lái xe ô tô khi tham gia giao thông. Pháp luật có quy đinh về độ tuổi tối đa khi tham gia giao thông bằng ô tô không? Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô nữa? Quy định về độ tuổi lái xe ô tô, học bằng lái xe ô tô mới nhất?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ