Nghị quyết 05/2014/NQ-HDND ban hành, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố.
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN thành phố HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND thành phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN thành phố HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số
Xét Tờ trình số44/TTr-UBND ngày 19/6/2014 của UBND thành phố về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND thành phố; ý kiến của các vị đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Tăng cường kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn thu phí, lệ phí để lại cho các đơn vị thu đảm bảo sử dụng hiệu quả, đúng mục đích; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.
3. Tiếp tục xây dựng đủ các loại phí, lệ phí theo quy định. Rà soát những loại phí, lệ phí đang thực hiện bất hợp lý và những loại phí, lệ phí thay đổi do chính sách của các Bộ, ngành Trung ương, kịp thời trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định theo thẩm quyền.
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2014.
2. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí, lệ phí tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố như sau:
– Các khoản từ 1 đến 9, từ 13 đến 19, từ 21 đến 26 tại Mục I; các khoản từ 1 đến 4, từ 6 đến 14 tại mục II và mục III Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 17.
– Nghị quyết số13/2009/NQ-HĐNDngày 11/12/2009 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19.
– Nghị quyết số19/2010/NQ-HĐNDngày 10/12/2010 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22.
– Các khoản quy định tại Mục III Phần A; Phần B Danh mục các khoản phí lệ phí kèm theo Nghị quyết số10/2011/NQ-HĐNDngày 12/12/2011 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 3.
– Các khoản quy định tại Phần B; Mục II Phần C Danh mục các khoản phí lệ phí kèm theo Nghị quyết số22/2012/NQ-HĐNDngày 07/12/2012 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 6.
– Nghị quyết số02/2013/NQ-HĐNDngày 04/7/2013 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 7.
– Nghị quyết số26/2013/NQ-HĐNDngày 04/12/2013 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 8.
3. Giao Thường trực HĐND thành phố, các Ban của HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND thành phố đôn đốc và giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09/7/2014./.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568
DANH MỤC
CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
LỆ PHÍ BAN HÀNH MỚI
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về ĐKKD Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về ĐKKD.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về ĐKKD cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1. | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | ||
– Hợp tác xã đăng ký tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện | đồng /1 lần cấp | 100.000 | |
– Liên hiệp hợp tác xã đăng ký tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | đồng /1 lần cấp | 200.000 | |
2. | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | đồng /1 lần thay đổi | 30.000 |
3. | Cấp bản sao hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng /1 bản | 3.000 |
4. | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | đồng /1 lần cung cấp | 15.000 |
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
Đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
BAN HÀNH CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND thành phố CĂN CỨ HƯỚNG DẪN TẠI CÁC VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ VÀ BỘ TÀI CHÍNH
CÁC KHOẢN LỆ PHÍ
Lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).
Mức thu:
Nội dung thu | Mức thu |
Lệ phí trước bạ lần đầu đối đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) | 12% |
Các nội dung khác:Thực hiện theo Thông tư số
Lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này. | đồng/1 lần cấp | 500.000 |
2 | Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | đồng/1 lần cấp | 20.000.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc | đồng/1 lần cấp | 200.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | ||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | đồng/1 lần cấp | 500.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | đồng/1 lần cấp | 2.000.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | đồng/1 lần cấp | 4.000.000 |
Các nội dung khác:Thực hiện theo Thông tư số127/2013/TT-BTC ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
Mức thu:
– Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản.
– Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
– Lệ phí chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
Đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Các nội dung khác:Thực hiện theo Thông tư liên tịch số92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Mức thu:
– Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
– Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 30.000đ/trường hợp.
Quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thu được
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí, phí nộp Ngân sách Nhà nước 50%; được để lại 50% trên tổng số lệ phí, phí thu được.
-Từ 01/01/2015:
+ Đối với lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo: đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
+ Đối với phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: đơn vị thu phí nộp ngân sách nhà nước 50%; được để lại 50% trên tổng số phí thu được.
Các nội dung khác:Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
CÁC KHOẢN PHÍ
Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô.
Mức thu phí đối với xe mô tô(không bao gồm xe máy điện):
TT | Loại phương tiện chịu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | đồng/năm | 50.000 |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | đồng/năm | 100.000 |
Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được:
– Đối với các phường, thị trấn: được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
– Đối với các xã: được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
Các nội dung khác:Thực hiện theo Thông tư số197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện
Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản.
Mức thu:
– Mức thu phí đấu giá tài sản:
+ Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, cụ thể như sau:
TT | Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đến 01 tỷ đồng | 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 | Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
4 | Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
+ Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
– Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản.
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, cụ thể như sau:
TT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
2 | Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 100.000 |
3 | Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 150.000 |
4 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
5 | Trên 500 triệu đồng | 500.000 |
Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được:
– Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp kinh doanh bán đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
– Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí hợp lý cho hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
– Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý và sử dụng Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được như sau: Đơn vị thu phí nộp 10 phần trăm (10%) vào ngân sách nhà nước và để lại 90 phần trăm (90%) số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí theo đúng hướng dẫn tại các Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Các nội dung khác:Thực hiện theo Thông tư số03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Mức thu:
– Biểu mức thu:
TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | Tấn | 3.000 |
2 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, puzolan, khoáng chất công nghiệp…) | Tấn | 3.000 |
3 | Các loại cát khác (Cát san lấp, cát xây dựng…) trừ cát vàng, cát làm thủy tinh. | m3 | 4.000 |
4 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 2.000 |
5 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 2.000 |
6 | Đất làm cao lanh | m3 | 7.000 |
7 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 3.000 |
8 | Than bùn | Tấn | 6.000 |
– Trường hợp các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và không kim loại khác không có quy định mức thu cụ thể tại biểu mức thu trên: áp dụng mức thu tối đa quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/5/2011 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
– Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu: bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại biểu mức thu phí trên.
Các nội dung khác:Thực hiện theo Thông tư số158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO THÔNG TƯ SỐ02/2014/TT-BTCCỦA BỘ TÀI CHÍNH
CÁC KHOẢN LỆ PHÍ
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Đối tượng nộp:Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mức thu:
– Trường hợp cấp lần đầu: 700.000 đồng/1 lần cấp giấy phép.
– Trường hợp gia hạn giấy phép: 350.000 đồng/1 lần cấp giấy phép.
Quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được.
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 25%; được để lại 75% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ ngày 01/01/2015: đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Đối tượng nộp:Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Mức thu:
– Lệ phí cấp mới: 200.000 đồng/lần cấp
– Lệ phí cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
Quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 10%; được để lại 90% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ ngày 01/01/2015: đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Đối tượng nộp:Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Mức thu:
TT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 | Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | 75.000 |
2 | Cấp mới đối với công trình khác | 150.000 |
3 | Gia hạn giấy phép xây dựng | 15.000 |
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 50%; được để lại 50% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí cấp biển số nhà.
Đối tượng nộp:Các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đăng ký cấp, gắn biển số nhà phải nộp lệ phí cấp biển số nhà.
Mức thu:
Nội dung (chưa bao gồm tiền làm biển) | Mức thu (đồng/lần cấp) |
1. Cấp mới | 45.000 |
2. Cấp lại | 30.000 |
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 90%; được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí đăng ký cư trú.
Đối tượng nộp; đối tượng miễn, không thu lệ phí:
a1. Đối tượng nộp: Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú (trừ các trường hợp không thu và miễn nêu trên).
a2. Đối tượng miễn, không thu lệ phí:
– Không thu lệ phí đối với trường hợp sau:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Hộ gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
– Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
Mức thu:
Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần) | |
Các quận và các phường | Khu vực còn lại | |
1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 | 8.000 |
2. Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 20.000 | 10.000 |
3. Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | 10.000 | 5.000 |
4. Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | 8.000 | 4.000 |
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014:
+ Công an thành phố, quận, thị xã và phường: nộp ngân sách nhà nước 65%; được để lại 35% trên tổng số lệ phí thu được.
+ Công an huyện, xã: nộp ngân sách nhà nước 30%; được để lại 70% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí địa chính.
Đối tượng nộp, đối tượng miễn nộp lệ phí:
a1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
a2. Đối tượng miễn nộp:
– Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
– Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Mức thu:
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Cấp giấy chứng nhận mới | Đồng/ giấy | |
– Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | -Hộ gia đình, cá nhân tại: Phường: 25.000 Khu vực khác: 10.000 | |
– Tổ chức: 100.000 | ||
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | -Hộ gia đình, cá nhân tại: Phường: 100.000 Khu vực khác: 50.000 | |
-Tổ chức: 500.000 | ||
2. Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Đồng/lần | |
– Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | -Hộ gia đình, cá nhân tại: Phường: 20.000 Khu vực khác: 10.000 | |
-Tổ chức: 50.000 | ||
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | -Hộ gia đình, cá nhân tại: Phường: 50.000 Khu vực khác: 25.000 | |
-Tổ chức: 50.000 | ||
3. Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/lần | -Hộ gia đình, cá nhân tại: Phường: 28.000 Khu vực khác: 14.000 |
-Tổ chức: 30.000 | ||
4. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/văn bản | -Hộ gia đình, cá nhân tại: Phường: 15.000 Khu vực khác: 7.000 |
-Tổ chức: 30.000 |
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp Ngân sách Nhà nước 90%; được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
Đối tượng nộp:Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mức thu:
– Cấp mới giấy phép: 100.000 đồng/1 giấy phép.
– Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu (50.000 đồng/1 giấy phép).
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 90%; được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Đối tượng nộp:Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mức thu:
– Cấp mới giấy phép: 100.000 đồng/1 giấy phép.
– Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu (50.000 đồng/1 giấy phép).
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 90%; được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Đối tượng nộp:Các tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mức thu:
– Cấp mới giấy phép: 100.000 đồng/1 giấy phép.
– Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: bằng 50% mức thu cấp giấy phép lần đầu (50.000 đồng/1 giấy phép).
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 90%; được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Đối tượng nộp:Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp và cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mức thu:
– Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép.
– Cấp lại giấp phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép.
– Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép.
Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
– Năm 2014: Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách nhà nước 50%; được để lại 50% trên tổng số lệ phí thu được.
– Từ 01/01/2015: Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
CÁC KHOẢN PHÍ
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống:
Đối tượng nộp:
– Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
– Các chủ vườn giống cây lâm nghiệp, chủ rừng giống có nhu cầu được công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
Mức thu:
– Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng:
+ Đối với cây ăn quả: 1.500.000 đồng/ 01 lần bình tuyển, công nhận.
+ Đối với cây lâm nghiệp: 1.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.
– Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 3.000.000đ/01 lần bình tuyển, công nhận.
Quản lý và sử dụng tiền phí thu được:
Đơn vị thu nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước; các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến, bãi, mặt nước.
Đối tượng nộp:Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch) vào mục đích trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; kinh doanh; trung chuyển vật liệu xây dựng; làm bến đò; cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bên, bãi, mặt nước.
Mức thu:
Nội dung thu, địa bàn thu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
I. Sử dụng tạm thời hè, lề đường, lòng đường để trông giữ xe ô tô: | (đồng/m2/ tháng) | |
1. Khu vực đô thị lõi (khu bảo tồn cấp I): – Các tuyến phố: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; hè đường các tuyến phố: Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ | 80.000 | |
2. Các tuyến đường, phố còn lại của Quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng). | 60.000 | |
3. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 1 và các tuyến phố phía trong đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm): Khu vực từ Yên Phụ dọc theo đường đê sông Hồng xuống Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Trần Khánh Dư, xuống đê Nguyễn Khoái sang Trần Khát Chân, Đại Cồ Việt, Đê La Thành, Nguyễn Chí Thanh, Liễu Giai, Văn Cao, Hoàng Hoa Thám lên Thanh Niên đến Yên Phụ đi qua địa bàn các quận: Ba Đình; Đống Đa; Hai Bà Trưng | 60.000 | |
4. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 2 đến vành đai 1 (bên hữu sông Hồng): khu vực từ cầu Vĩnh Tuy – Minh Khai – Đại La – Ngã Tư Vọng – đường Trường Chinh – Ngã Tư Sở – đường Láng – Cầu Giấy – Bưởi – Nhật Tân đi qua địa bàn các quận: Quận Hai Bà Trưng; Đống Đa; Ba Đình; Tây Hồ; Cầu Giấy | 45.000 | |
5. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 3 đến vành đai 2 (bên bờ hữu sông Hồng): khu vực từ đường cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài, đường Phạm Văn Đồng, đường Khuất Duy Tiến, đường Nghiêm Xuân Yêm, cầu cạn Pháp Vân đến đầu cầu Thanh Trì đi qua địa bàn các quận: Hai Bà Trưng; Hoàng Mai; Thanh Xuân; Cầu Giấy; Tây Hồ; Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm. | 40.000 | |
6. Các tuyến đường, phố còn lại của các Quận và Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm | 30.000 | |
7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | 20.000 | |
II. Sử dụng tạm thời bến bãi (đất công) để trông giữ phương tiện giao thông. | (đồng/m2/ tháng) | Áp dụng mức thu quy định tương ứng với các tuyến đường, phố trên nhân với hệ số: k=0,6. |
III. Tại các quận, huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn Quận Hoàn Kiếm) Công ty Khai thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè, lề đường, bên bãi để tạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô (Trường hợp xác định được doanh thu). | (đồng/m2/ tháng) | Nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 3% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe |
IV. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến bãi để trông giữ xe đạp, xe máy: | (đồng/m2/ tháng) | |
1. Tại quận Hoàn Kiếm: | ||
a. Đối với 17 tuyến phố (Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Điên Tiên Hoàng, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Đường, Đồng Xuân, Hàng Giấy, Lý Thái Tổ, Hàng Bài, Phố Huế, Bà Triệu, Quán Sứ, Phủ Doãn, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng) | (đồng/m2/ tháng) | 45.000 |
b. Các tuyến phố còn lại | 25.000 | |
2. Tại các quận, huyện, thị xã khác | ||
a. Các tuyến phố chính thuộc 3 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóa ẩm thực, chợ đêm. | 45.000 | |
b. Các tuyến phố chính thuộc các quận Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm. | 40.000 | |
c. Các tuyến phố còn lại thuộc các địa bàn trên và các phố thuộc thị xã Sơn Tây | 25.000 | |
d. Các Huyện ngoại thành | 20.000 | |
V. Sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến bãi để kinh doanh | ||
1. Các tuyến phố chính thuộc 4 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, các tuyến phố văn hóa ẩm thực, chợ đêm. | 45.000 | |
2. Các tuyến phố chính thuộc các quận Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm. | 40.000 | |
3. Các tuyến phố còn lại thuộc các địa bàn trên và các phố thuộc thị xã Sơn Tây | 25.000 | |
4. Các Huyện ngoại thành | 20.000 | |
VI. Sử dụng hè, lề đường để trung chuyển vật liệu xây dựng | đồng/m2/ tháng | 50.000 |
VII. Sử dụng bến, bãi làm bến đò | Đồng/1 năm/1 đầu bến | tối đa 100 triệu |
VIII. Sử dụng mặt nước hồ do Nhà nước quản lý để kinh doanh | Đồng/m2/ tháng | |
1. Thuộc các Quận | 40.000 | |
2. Thuộc các Huyện và thị xã Sơn Tây | 25.000 | |
IX. Cắm biển quảng cáo trên hè, giải phân cách | Đồng/biển/ tháng | 50.000 |
Riêng mức thu quy định tại điểm VII (sử dụng bến, bãi làm bến đò): UBND thành phố quyết định mức cụ thể cho từng bến trên cơ sở mức thu tối đa trên.
Quản lý và sử dụng tiền phí thu được:
– Sở Giao thông vận tải: Nộp ngân sách nhà nước 95% tổng số phí thu được; 5% số phí thu được để lại cho đơn vị thu phí.
– Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các phường, thị trấn, các xã (theo phân cấp) nộp ngân sách 90% tổng số phí thu được; 10% số phí thu được để lại cho đơn vị thu phí.
– Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm: được để lại 10% tổng số phí thu được của các tổ chức, cá nhân tham gia thí điểm mô hình “khoán quản”; 90% nộp ngân sách nhà nước để sử dụng phục vụ cho công tác giữ gìn trật tự đô thị theo đề án khoán quản và chi trả tiền công cho lực lượng chuyên trách giữ gìn trật tự đô thị trên địa bàn Quận.
– Tại các địa bàn quận, huyện, thị xã (trừ quận Hoàn Kiếm): Công ty khai thác điểm đỗ xe trực tiếp nộp phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường, bến bãi để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô vào ngân sách nhà nước.