Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000

  • 16/02/201816/02/2018
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    16/02/2018
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 Quy định về công chứng, chứng thực.

      NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

      Về công chứng, chứng thực

      CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

      Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;

      Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cá nhân, tổ chức về công chứng,chứng thực, góp phần phục vụ sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, đồngthời tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng, chứng thực, tiếptục cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chứng, chứng thực;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

      NGHỊ ĐỊNH:

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.Đối tượng điều chỉnh của Nghị định

      Nghịđịnh này quy định về phạm vi công chứng, chứng thực, nguyên tắc hoạt động, thủtục, trình tự thực hiện việc công chứng, chứng thực, tổ chức Phòng Công chứngvà công tác chứng thực của Ủyban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thịtrấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).

      Điều 3.Phạm vi công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch

      Hợpđồng, giao dịch quy định tại Điều 2 của Nghị định này được công chứng, chứngthực trong các trường hợp sau đây:

      1.Hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực;

      2.Hợp đồng, giao dịch mà pháp luật không quy định phải công chứng, chứng thực, nhưngcá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu.

      Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực

      1.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực ở trong nước bao gồm:

      a)Phòng Công chứng;

      b)Ủy ban nhân dân cấp huyện;

      3.Viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

      Điều 6. Nguyên tắc thực hiện công chứng, chứng thực

      1.Việc công chứng, chứng thực phải tuân theo các quy định của Nghị định này vàcác văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

      2.Khi thực hiện công chứng, chứng thực, người thực hiện công chứng, chứng thựcphải khách quan, trung thực và phải chịu trách nhiệm về việc công chứng, chứngthực của mình; trong trường hợp biết hoặc phải biết việc công chứng, chứng thựchoặc nội dung công chứng, chứng thực là trái pháp luật, đạo đức xã hội, thìkhông được thực hiện công chứng, chứng thực.

      3.Người thực hiện công chứng, chứng thực phải giữ bí mật về nội dung công chứng,chứng thực và những thông tin có liên quan đến việc công chứng, chứng thực, trừtrường hợp quy định tại khoản 4 Điều 62 của Nghị định này.

      Điều 7.Người yêu cầu công chứng, chứng thực

      1.Người yêu cầu công chứng, chứng thực có thể là cá nhân, tổ chức của Việt Nam vànước ngoài.

      Trongtrường hợp người yêu cầu công chứng, chứng thực là cá nhân, thì phải có nănglực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; nếu là tổ chức, thì ngườiyêu cầu công chứng, chứng thực phải là người đại diện theo pháp luật hoặc theoủy quyền của tổ chức đó.

      2.Người yêu cầu công chứng, chứng thực có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩmquyền công chứng, chứng thực thực hiện yêu cầu công chứng, chứng thực hợp phápcủa mình; trong trường hợp bị từ chối, thì có quyền khiếu nại theo quy định tạiChương IX của Nghị định này.

      3.Người yêu cầu công chứng, chứng thực phải xuất trình đủ các giấy tờ cần thiếtliên quan đến việc công chứng, chứng thực và phải chịu trách nhiệm về tính hợppháp của giấy tờ đó; trong trường hợp yêu cầu công chứng, chứng thực hợp đồng,giao dịch, thì người yêu cầu công chứng, chứng thực còn phải bảo đảm sự trungthực của mình trong việc giao kết hợp đồng, xác lập giao dịch, không được lừadối.

      Điều 8.Người làm chứng

      1.Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng, chứng thực phải có ngườilàm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định phải có người làmchứng, nhưng người yêu cầu công chứng, chứng thực không đọc, không nghe, khôngký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng.

      Ngườilàm chứng do người yêu cầu công chứng, chứng thực chỉ định; nếu họ không chỉđịnh được hoặc trong trường hợp khẩn cấp, thì người thực hiện công chứng, chứngthực chỉ định người làm chứng.

      2.Người làm chứng phải có đủ các điều kiện sau đây:

      a)Từ đủ 18 tuổi trở lên, không phải là người bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vidân sự;

      b)Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng,chứng thực.

      Điều 9. Địa điểm công chứng, chứng thực

      1.Việc công chứng, chứng thực được thực hiện tại trụ sở của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 50của Nghị định này hoặc pháp luật có quy định khác.

      2.Cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực phải bố trí nơi tiếp ngườiyêu cầu công chứng, chứng thực thuận lợi, văn minh, lịch sự, bảo đảm trật tự vàdân chủ.

      3.Tại trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực phải niêmyết lịch làm việc, quy chế tiếp dân, thẩm quyền, thủ tục, trình tự công chứng,chứng thực và lệ phí công chứng, chứng thực.

      Điều 10. Thời điểm công chứng, chứng thực

      Thờiđiểm công chứng, chứng thực là thời điểm người thực hiện công chứng, chứng thựcký vào văn bản công chứng hoặc văn bản chứng thực.

      Điều 11. Ký, điểm chỉ trong việc thực hiện công chứng, chứng thực

      1.Việc ký, điểm chỉ của người yêu cầu công chứng, chứng thực phải được thực hiệntrước mặt người thực hiện công chứng, chứng thực, trừ trường hợp pháp luật cóquy định khác.

      2.Việc ký, điểm chỉ của người làm chứng phải được thực hiện trước mặt người thựchiện công chứng, chứng thực và người yêu cầu công chứng, chứng thực.

      Điều 12. Ngôn ngữ sử dụng trong hoạt động công chứng, chứng thực

      Ngônngữ sử dụng trong hoạt động công chứng, chứng thực là tiếng Việt, trừ trường hợpquy định tại khoản 4 Điều 25 và Điều 49 của Nghị định này hoặc trường hợp phápluật có quy định khác.

      Ngườiyêu cầu công chứng, chứng thực không thông thạo tiếng Việt, thì phải có ngườiphiên dịch.

      Điều 13. Nội dung lời chứng

      1.Nội dung lời chứng phải rõ ràng, chặt chẽ, thể hiện rõ mức độ trách nhiệm củangười thực hiện công chứng, chứng thực đối với việc công chứng, chứng thực.

      2.Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu nội dung lời chứng đối với các việc công chứng, chứngthực thông dụng.

      Nghi-dinh-so-75-2000-ND-CP-ngay-08-thang-12-nam-2000

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      >>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ