Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định số 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất

  • 14/09/202014/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    14/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định số 104/2014/NĐ-CP quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.

      2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

      3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Điều 3. Khung giá đất

      1. Nhóm đất nông nghiệp:

      a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác – Phụ lục I;

      b) Khung giá đất trồng cây lâu năm – Phụ lục II;

      c) Khung giá đất rừng sản xuất – Phụ lục III;

      d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản – Phụ lục IV;

      đ) Khung giá đất làm muối – Phụ lục V.

      2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

      a) Khung giá đất ở tại nông thôn – Phụ lục VI;

      b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VII;

      c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Phụ lục VIII;

      d) Khung giá đất ở tại đô thị – Phụ lục IX;

      đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục X;

      e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị – Phụ lục XI.

      Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất

      Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:

      Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.

      Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.

      Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.

      Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

      Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.

      Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh.

      Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

      Điều 5. Áp dụng khung giá đất

      Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Giá đất trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).

      Xem thêm:  Trình tự thủ tục xây dựng khung giá đất, bảng giá đất

      Điều 6. Trách nhiệm thi hành

      Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

      a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;

      b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

      Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.

      Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợpvới Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm traviệc áp dụng khung giá đất.

      Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.

      Điều 7. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2014.

      Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      thong-tu-so-38-2013-tt-btc-ngay-04-thang-4-nam-2013

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      PHỤ LỤC I

      KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 22,0 105,0 17,0 90,0 10,0 85,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 30,0 212,0 25,0 165,0 21,0 95,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 8,0 125,0 6,0 95,0 5,0 85,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 15,0 120,0 10,0 85,0 8,0 70,0
      5. Vùng Tây Nguyên         5,0 105,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 15,0 250,0 12,0 110,0 10,0 160,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 15,0 212,0        

      PHỤ LỤC II

      KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 25,0 105,0 20,0 130,0 10,0 130,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 42,0 250,0 38,0 190,0 32,0 160,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 10,0 125,0 7,0 95,0 6,0 85,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 15,0 135,0 10,0 90,0 8,0 85,0
      5. Vùng Tây Nguyên         5,0 135,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 15,0 300,0 12,0 180,0 10,0 230,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 15,0 250,0        

      PHỤ LỤC III

      KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 7,0 33,0 4,0 45,0 2,0 25,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 12,0 82,0 11,0 75,0 9,0 60,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 3,0 30,0 2,0 20,0 1,5 18,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 4,0 60,0 3,0 45,0 1,0 40,0
      5. Vùng Tây Nguyên         1,5 50,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 9,0 190,0 12,0 110,0 8,0 150,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 8,0 142,0        

      PHỤ LỤC IV

      KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 22,0 60,0 20,0 85,0 8,0 70,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 30,0 212,0 28,0 165,0 21,0 95,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 6,0 115,0 4,0 95,0 3,0 70,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 7,0 120,0 6,0 85,0 4,0 70,0
      5. Vùng Tây Nguyên         4,0 60,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 10,0 250,0 9,0 110,0 8,0 160,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 12,0 250,0        

      PHỤ LỤC V

      KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 8,0 75,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 16,0 80,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 5,0 100,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 10,0 135,0
      5. Vùng Đông Nam bộ 18,0 135,0
      6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 12,0 142,0

      PHỤ LỤC VI

      KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 50,0 8.500,0 40,0 7.000,0 25,0 9.500,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 100,0 29.000,0 80,0 15.000,0 70,0 9.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 35,0 12.000,0 30,0 7.000,0 20,0 5.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 40,0 12.000,0 30,0 8.000,0 25,0 6.000,0
      5. Vùng Tây Nguyên         15,0 7.500,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 60,0 18.000,0 50,0 12.000,0 40,0 9.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 40,0 15.000,0        

      PHỤ LỤC VII

      KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 40,0 6.800,0 32,0 5.600,0 20,0 7.600,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 80,0 23.200,0 64,0 12.000,0 56,0 7.200,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 28,0 9.600,0 24,0 5.600,0 16,0 4.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 32,0 9.600,0 24,0 6.400,0 20,0 4.800,0
      5. Vùng Tây Nguyên         12,0 6.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 48,0 14.400,0 40,0 9.600,0 32,0 7.200,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 32,0 12.000,0        

      PHỤ LỤC VIII

      KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 30,0 5.100,0 24,0 4.200,0 15,0 5.700,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 60,0 17.400,0 48,0 9.000,0 42,0 5.400,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 21,0 7.200,0 18,0 4.200,0 12,0 3.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 24,0 7.200,0 18,0 4.800,0 15,0 3.600,0
      5. Vùng Tây Nguyên         9,0 4.500,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 36,0 10.800,0 30,0 7.200,0 24,0 5.400,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 24,0 9.000,0        

      PHỤ LỤC IX

      KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tế Loại đô thị Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc I 220,0 65.000,0
      II 150,0 52.000,0
      III 100,0 40.000,0
      IV 75,0 25.000,0
      V 50,0 15.000,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng ĐB 1.500,0 162.000,0
      I 1.000,0 76.000,0
      II 800,0 50.000,0
      III 400,0 40.000,0
      IV 300,0 30.000,0
      V 120,0 25.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ I 300,0 65.000,0
      II 200,0 45.000,0
      III 160,0 32.000,0
      IV 80,0 25.000,0
      V 40,0 15.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ I 400,0 76.000,0
      II 250,0 45.000,0
      III 180,0 25.000,0
      IV 100,0 12.000,0
      V 50,0 10.000,0
      5. Vùng Tây Nguyên I 400,0 48.000,0
      II 300,0 35.000,0
      III 150,0 26.000,0
      IV 100,0 20.000,0
      V 50,0 15.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộ ĐB 1.500,0 162.000,0
      I 700,0 65.000,0
      II 500,0 45.000,0
      III 400,0 35.000,0
      IV 300,0 22.000,0
      V 120,0 15.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long I 400,0 65.000,0
      II 300,0 45.000,0
      III 150,0 32.000,0
      IV 100,0 25.000,0
      V 50,0 15.000,0

      PHỤ LỤC X

      KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tế Loại đô thị Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc I 176,0 52.000,0
      II 120,0 41.600,0
      III 80,0 32.000,0
      IV 60,0 20.000,0
      V 40,0 12.000,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng ĐB 1.200,0 129.600,0
      I 800,0 60.800,0
      II 640,0 40.000,0
      III 320,0 32.000,0
      IV 240,0 24.000,0
      V 96,0 20.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ I 240,0 52.000,0
      II 160,0 36.000,0
      III 128,0 25.600,0
      IV 64,0 20.000,0
      V 32,0 12.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ I 320,0 60.800,0
      II 200,0 36.000,0
      III 144,0 20.000,0
      IV 80,0 9.600,0
      V 40,0 8.000,0
      5. Vùng Tây Nguyên I 320,0 38.400,0
      II 240,0 28.000,0
      III 120,0 20.800,0
      IV 80,0 16.000,0
      V 40,0 12.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộ ĐB 1.200,0 129.600,0
      I 560,0 52.000,0
      II 400,0 36.000,0
      III 320,0 28.000,0
      IV 240,0 17.600,0
      V 96,0 12.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long I 320,0 52.000,0
      II 240,0 36.000,0
      III 120,0 25.600,0
      IV 80,0 20.000,0
      V 40,0 12.000,0

      PHỤ LỤC XI

      KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
      (Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

      Vùng kinh tế Loại đô thị Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc I 132,0 39.000,0
      II 90,0 31.200,0
      III 60,0 24.000,0
      IV 45,0 15.000,0
      V 30,0 9.000,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng ĐB 900,0 97.200,0
      I 600,0 45.600,0
      II 480,0 30.000,0
      III 240,0 24.000,0
      IV 180,0 18.000,0
      V 72,0 15.000,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ I 180,0 39.000,0
      II 120,0 27.000,0
      III 96,0 19.200,0
      IV 48,0 15.000,0
      V 24,0 9.000,0
      4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ I 240,0 45.600,0
      II 150,0 27.000,0
      III 108,0 15.000,0
      IV 60,0 7.200,0
      V 30,0 6.000,0
      5. Vùng Tây Nguyên I 240,0 28.800,0
      II 180,0 21.000,0
      III 90,0 15.600,0
      IV 60,0 12.000,0
      V 30,0 9.000,0
      6. Vùng Đông Nam bộ ĐB 900,0 97.200,0
      I 420,0 39.000,0
      II 300,0 27.000,0
      III 240,0 21.000,0
      IV 180,0 13.200,0
      V 72,0 9.000,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long I 240,0 39.000,0
      II 180,0 27.000,0
      III 90,0 19.200,0
      IV 60,0 15.000,0
      V 30,0 9.000,0

      Xem thêm:  Khi nào phải điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định số 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất thuộc chủ đề Khung giá đất, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất

      Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất? Điều kiện để được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất? Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt khung giá đất Nhà nước và giá đất cụ thể theo thị trường

      Phân biệt khung giá đất Nhà nước và giá đất cụ thể theo thị trường. Thẩm quyền của nhà nước về Khung giá đất, Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

      ảnh chủ đề

      Khung giá đất là gì? Phân biệt giá đất, khung giá đất, bảng giá đất

      Trong lĩnh vực đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính thì có những giá đất và khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể. Trong phạm vi này thì chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Cơ quan có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

      Khung giá đất là một khái niệm quen thuộc trong đời sống. Khung giá đất được xây dựng sao cho hợp lý để phù hợp với tình hình của thị trường. Vậy hiện nay cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Khi nào phải điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh?

      Những vấn đề liên quan đến pháp lý đất đai luôn được đặc biệt quan tâm. Vậy câu hỏi đặt ra: Khi nào phải điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục xây dựng khung giá đất, bảng giá đất

      Dựa vào khung giá đất và bảng giá đất ta có thể xác định được giá của từng loại đất theo quy định của từng địa phương. Việc xây dựng khung giá đât và bảng giá đất cũng cần phải thực hiện theo trình tự thủ tục nhất định.

      ảnh chủ đề

      Sẽ chính thức bỏ quy định về khung giá đất từ khi nào?

      Hiện nay, nhiều thông tin cho rằng sẽ bỏ quy định khung giá đất. Vậy, thời điểm chính xác bãi bỏ quy định này là bao giờ?

      ảnh chủ đề

      Bỏ khung giá đất là gì? Bỏ khung giá đất có lợi, ảnh hưởng gì?

      Khi nội dung của Nghị quyết 18-NQ/TW 2022 về đổi mới, hoàn thiện thể chế quản lý và sử dụng đất có nêu về vấn đề bỏ khung giá đất đã khiến toàn dân quan tâm về vấn đề này. Vậy bỏ khung giá đất là gì? Bỏ khung giá đất có lợi, ảnh hưởng gì?

      ảnh chủ đề

      Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2024?

      Đất làm muối về cơ bản được xếp vào nhóm đất nông nghiệp trên bản đồ địa chính Việt Nam nằm trong kế hoạch quy hoạch phát triển sản xuất muối đã được các cấp ban ngành có thẩm quyền phê duyệt. Dưới đây là bài phân tích về bảng khung giá đất làm muối.

      ảnh chủ đề

      Thời gian sử dụng của khung giá đất và bảng giá đất?

      Hiện nay, Chính phủ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương là hai cơ quan có thẩm quyền quy định về khung giá đất và bảng giá đất đối với từng loại đất ở từng khu vực cụ thể. Vậy thời gian sử dụng của khung giá đất và bảng giá đất là bao lâu?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất

      Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất? Điều kiện để được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất? Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt khung giá đất Nhà nước và giá đất cụ thể theo thị trường

      Phân biệt khung giá đất Nhà nước và giá đất cụ thể theo thị trường. Thẩm quyền của nhà nước về Khung giá đất, Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

      ảnh chủ đề

      Khung giá đất là gì? Phân biệt giá đất, khung giá đất, bảng giá đất

      Trong lĩnh vực đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính thì có những giá đất và khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể. Trong phạm vi này thì chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Cơ quan có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

      Khung giá đất là một khái niệm quen thuộc trong đời sống. Khung giá đất được xây dựng sao cho hợp lý để phù hợp với tình hình của thị trường. Vậy hiện nay cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Khi nào phải điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh?

      Những vấn đề liên quan đến pháp lý đất đai luôn được đặc biệt quan tâm. Vậy câu hỏi đặt ra: Khi nào phải điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục xây dựng khung giá đất, bảng giá đất

      Dựa vào khung giá đất và bảng giá đất ta có thể xác định được giá của từng loại đất theo quy định của từng địa phương. Việc xây dựng khung giá đât và bảng giá đất cũng cần phải thực hiện theo trình tự thủ tục nhất định.

      ảnh chủ đề

      Sẽ chính thức bỏ quy định về khung giá đất từ khi nào?

      Hiện nay, nhiều thông tin cho rằng sẽ bỏ quy định khung giá đất. Vậy, thời điểm chính xác bãi bỏ quy định này là bao giờ?

      ảnh chủ đề

      Bỏ khung giá đất là gì? Bỏ khung giá đất có lợi, ảnh hưởng gì?

      Khi nội dung của Nghị quyết 18-NQ/TW 2022 về đổi mới, hoàn thiện thể chế quản lý và sử dụng đất có nêu về vấn đề bỏ khung giá đất đã khiến toàn dân quan tâm về vấn đề này. Vậy bỏ khung giá đất là gì? Bỏ khung giá đất có lợi, ảnh hưởng gì?

      ảnh chủ đề

      Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2024?

      Đất làm muối về cơ bản được xếp vào nhóm đất nông nghiệp trên bản đồ địa chính Việt Nam nằm trong kế hoạch quy hoạch phát triển sản xuất muối đã được các cấp ban ngành có thẩm quyền phê duyệt. Dưới đây là bài phân tích về bảng khung giá đất làm muối.

      ảnh chủ đề

      Thời gian sử dụng của khung giá đất và bảng giá đất?

      Hiện nay, Chính phủ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương là hai cơ quan có thẩm quyền quy định về khung giá đất và bảng giá đất đối với từng loại đất ở từng khu vực cụ thể. Vậy thời gian sử dụng của khung giá đất và bảng giá đất là bao lâu?

      Xem thêm

      Tags:

      Khung giá đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất

      Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất? Điều kiện để được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất? Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt khung giá đất Nhà nước và giá đất cụ thể theo thị trường

      Phân biệt khung giá đất Nhà nước và giá đất cụ thể theo thị trường. Thẩm quyền của nhà nước về Khung giá đất, Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

      ảnh chủ đề

      Khung giá đất là gì? Phân biệt giá đất, khung giá đất, bảng giá đất

      Trong lĩnh vực đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính thì có những giá đất và khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể. Trong phạm vi này thì chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Cơ quan có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

      Khung giá đất là một khái niệm quen thuộc trong đời sống. Khung giá đất được xây dựng sao cho hợp lý để phù hợp với tình hình của thị trường. Vậy hiện nay cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giá đất ở Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Khi nào phải điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh?

      Những vấn đề liên quan đến pháp lý đất đai luôn được đặc biệt quan tâm. Vậy câu hỏi đặt ra: Khi nào phải điều chỉnh khung giá đất? Trình tự điều chỉnh như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục xây dựng khung giá đất, bảng giá đất

      Dựa vào khung giá đất và bảng giá đất ta có thể xác định được giá của từng loại đất theo quy định của từng địa phương. Việc xây dựng khung giá đât và bảng giá đất cũng cần phải thực hiện theo trình tự thủ tục nhất định.

      ảnh chủ đề

      Sẽ chính thức bỏ quy định về khung giá đất từ khi nào?

      Hiện nay, nhiều thông tin cho rằng sẽ bỏ quy định khung giá đất. Vậy, thời điểm chính xác bãi bỏ quy định này là bao giờ?

      ảnh chủ đề

      Bỏ khung giá đất là gì? Bỏ khung giá đất có lợi, ảnh hưởng gì?

      Khi nội dung của Nghị quyết 18-NQ/TW 2022 về đổi mới, hoàn thiện thể chế quản lý và sử dụng đất có nêu về vấn đề bỏ khung giá đất đã khiến toàn dân quan tâm về vấn đề này. Vậy bỏ khung giá đất là gì? Bỏ khung giá đất có lợi, ảnh hưởng gì?

      ảnh chủ đề

      Bảng khung giá đất làm muối là bao nhiêu mới nhất 2024?

      Đất làm muối về cơ bản được xếp vào nhóm đất nông nghiệp trên bản đồ địa chính Việt Nam nằm trong kế hoạch quy hoạch phát triển sản xuất muối đã được các cấp ban ngành có thẩm quyền phê duyệt. Dưới đây là bài phân tích về bảng khung giá đất làm muối.

      ảnh chủ đề

      Thời gian sử dụng của khung giá đất và bảng giá đất?

      Hiện nay, Chính phủ và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương là hai cơ quan có thẩm quyền quy định về khung giá đất và bảng giá đất đối với từng loại đất ở từng khu vực cụ thể. Vậy thời gian sử dụng của khung giá đất và bảng giá đất là bao lâu?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ