Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 43-CP ngày 22 tháng 6 năm 1993

  • 09/09/202009/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 43-CP ngày 22 tháng 6 năm 1993 quy định tạm thời chế độ bảo hiểm xã hội.

      NGHỊ ĐỊNH:

      I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.- Nghị định này quy định các chế độ bảo hiểm xã hội:

      1. Chế độ trợ cấp ốm đau;

      2. Chế độ trợ cấp thai sản;

      3. Chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;

      4. Chế độ hưu trí;

      5. Chế độ tử tuất.

      Điều 2.- Các chế độ bảo hiểm xã hội quy định tại điều 1 Nghị định này được áp dụng dưới 2 hình thức: bắt buộc và tự nguyện.

      1. Hình thức bắt buộc áp dụng tất cả 5 chế độ đối với:

      – Công nhân, viên chức thuộc khu vực hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các tổ chức Đảng, Đoàn thể;

      – Người lao động làm việc hưởng lương hoặc tiền công ở những doanh nghiệp có sử dụng từ 10 lao động trở lên;

      – Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài và trong các tổ chức khác của nước ngoài tại Việt Nam;

      – Người lao động Việt Nam làm việc trong khu chế xuất, khu kinh tế đặc biệt.

      2. Hình thức tự nguyện áp dụng từ 1 đến 5 chế độ đối với những người lao động Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, ngoài những đối tượng nêu ở điểm 1, điều 2 Nghị định này.

      Nghi-dinh-43-CP-quy-dinh-tam-thoi-che-do-bao-hiem-xa-hoi

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Điều 3.- Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội là thời gian đóng góp bảo hiểm xã hội, tuổi đời hoặc bị suy giảm khả năng lao động.

      Đối với công nhân, viên chức thuộc khu vực Nhà nước thì thời gian công tác thực tế trước ngày ban hành Nghị định này được coi là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

      Người đóng bảo hiểm xã hội được tổ chức bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp sổ bảo hiểm xã hội.

      Điều 4.- Quyền hưởng bảo hiểm xã hội bị tạm thời đình chỉ hoặc huỷ bỏ:

      – Trong thời gian bị tù giam;

      – Khi có hành vi gian dối để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;

      – Khi ra nước ngoài không hợp pháp.

      CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ỐM ĐAU

      Điều 5.- Người lao động bị ốm đau, bị tai nạn (không phải tai nạn lao động) có xác nhận của y tế phải nghỉ việc thì được hưởng trợ cấp ốm đau thay tiền lương hoặc tiền công (dưới đây gọi chung là tiền lương) được quy định như sau:

      Thời gian được hưởng trợ cấp ốm đau trong 1 năm:

      a) Người lao động thuộc ngành, nghề bình thường:

      – 30 ngày hưởng trợ cấp, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;

      – 45 ngày trợ cấp, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên.

      b) Người lao động thuộc ngành, nghề nặng nhọc, độc hại:

      – 40 ngày hưởng trợ cấp, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;

      – 60 ngày hưởng trợ cấp, nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên;

      c) 180 ngày hưởng trợ cấp đối với người lao động bị bệnh nặng phải điều trị dài ngày tại bệnh viện (danh mục các bệnh này do Bộ y tế quy định).

      Mức trợ cấp ốm đau trả thay tiền lương bằng 75% mức tiền lương.

      Điều 6.- Lao động nữ có con thứ nhất, thứ 2 (trường hợp đặc biệt có hướng dẫn riêng), nếu con bị ốm đau có xác nhận của y tế phải nghỉ việc thì được hưởng trợ cấp thay tiền lương như sau:

      Thời gian được hưởng trợ cấp khi con ốm đau trong 1 năm:

      – 15 ngày đối với con dưới 36 tháng tuổi;

      – 12 ngày đối với con từ 36 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi.

      Mức trợ cấp trả thay tiền lương bằng 75% mức tiền lương.

      Trường hợp đặc biệt, người bố phải nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau thì cũng được hưởng trợ cấp như đối với người mẹ.

      III. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP THAI SẢN

      Điều 7.- Lao động nữ có thai sinh con thứ nhất, con thứ 2 (trường hợp đặc biệt có hướng dẫn riêng) được hưởng chế độ thai sản thay tiền lương như sau:

      Xem thêm:  Trình tự và thủ tục xin hưởng chế độ ốm đau mới nhất 2024

      Thời gian hưởng trợ cấp thai sản:

      a) Được nghỉ việc đi khám thai 3 lần, mỗi lần một ngày, trường hợp đặc biệt được nghỉ 2 ngày.

      b) Xẩy thai được nghỉ 20 ngày, nếu thai dưới 3 tháng; 30 ngày, nếu thai từ 3 tháng trở lên.

      c) Trước và sau khi sinh được nghỉ 120 ngày đối với người làm việc trong điều kiện bình thường, 150 ngày đối với người làm việc nặng nhọc, độc hại.

      Nếu một lần sinh nhiều con thì tính từ con thứ hai trở đi, mỗi con người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày.

      Hết thời gian nghỉ sinh con theo quy định trên, nếu có nhu cầu thì có thể nghỉ thêm nhưng tối đa không quá 180 ngày, và phải có sự đồng ý của người sử dụng lao động. Trong thời gian nghỉ thêm không được hưởng trợ cấp thai sản.

      d) Trường hợp nuôi con nuôi sơ sinh hợp pháp được nghỉ việc (đến khi con đủ 120 ngày tuổi) và hưởng trợ cấp thay tiền lương.

      Mức trợ cấp thai sản bằng 100% mức tiền lương.

      Ngoài ra, khi sinh con còn được trợ cấp thêm một tháng tiền lương.

      Lao động nữ thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá dân số có quy định riêng.

      CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP TAI NẠN LAO ĐỘNG HOẶC BỆNH NGHỀ NGHIỆP

      Điều 8.- Người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp bằng 100% tiền lương trong thời gian điều trị. Trợ cấp và chi phí khám, chữa bệnh do người sử dụng lao động trả.

      Điều 9.- Sau thời gian điều trị mà thương tật hoặc bệnh tật ổn định người lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội như sau:

      Tuỳ theo mức độ thương tật hoặc bệnh tật được trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng, mức trợ cấp này được tính trên cơ sở tiền lương trung bình của viên chức Nhà nước:

      a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 60% thì được trợ cấp một lần theo mức sau:

      Mức suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp 1 lần
      Từ 05% đến 20% 2 tháng tiền lương
      Từ 21% đến 30% 4 tháng tiền lương
      Từ 31% đến 40% 6 tháng tiền lương
      Từ 41% đến 50% 9 tháng tiền lương
      Từ 51% đến 60% 12 tháng tiền lương

      b) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 100% thì được xếp vào hạng và được trợ cấp hàng tháng như sau:

      Mức suy giảm khả năng lao động Xếp hạng Mức trợ cấp hàng tháng
      Từ 61% đến 70% 4 50% mức tiền lương
      Từ 71% đến 80% 3 60% mức tiền lương
      Từ 81% đến 90% 2 70% mức tiền lương
      Từ 91% đến 100% 1 80% mức tiền lương

      Người được xếp hạng 1 và hạng 2 mà không tự bảo đảm được sinh hoạt cá nhân thì còn được hưởng phụ cấp phục vụ.

      Người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp được cấp một lần phương tiện để khắc phục một phần chức năng bị tổn thương. Khi thương tật hoặc bệnh tật tái pháp được điều trị và giám định lại khả năng lao động.

      Điều 10.- Người hưởng trợ cấp hàng tháng do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp được tổ chức bảo hiểm xã hội đài thọ về bảo hiểm y tế.

      Điều 11.- Trong thời gian làm việc, nếu người lao động bị chết do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp thì gia đình được hưởng chế độ tử tuất quy định tại Điều 18 và Điều 19 Nghị định này và được trợ cấp thêm một lần bằng 12 tháng tiền lương trung bình của viên chức Nhà nước.

      Điều 12.- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định điều kiện được xác định là tai nạn lao động và danh mục bệnh nghề nghiệp.

      CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

      Điều 13.- Người lao động được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng khi đã đóng góp bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên và tuổi đời nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi. (Những trường hợp đặc biệt đơn vị có nhu cầu và người lao động tự nguyện tiếp tục làm việc thì tuổi đời không quá 65 với nam, 60 đối với nữ).

      Xem thêm:  Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      Những trường hợp sau đây được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng khi tuổi đời của nam đủ 55, của nữ đủ 50:

      a) Có 20 năm làm nghề nặng nhọc, độc hại;

      b) Có 10 năm công tác ở miền Nam, Lào, Campuchia trước tháng 5 năm 1975;

      c) Có thời gian công tác từ thời kỳ kháng chiến chống Pháp.

      Điều 14.- Người thuộc diện chế độ hưu trí hàng tháng được hưởng:

      – Một khoản trợ cấp trước khi nghỉ hưu tuỳ theo thời gian và mức đóng bảo hiểm xã hội;

      – Lương hưu hàng tháng thấp nhất không dưới mức lương tối thiểu của viên chức Nhà nước, cao nhất bằng 75% mức lương bình quân của 10 năm trước khi người đó nghỉ hưu;

      – Được tổ chức bảo hiểm xã hội đài thọ về bảo hiểm y tế.

      Điều 15.- Những người chưa đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp hưu một lần:

      – Đủ tuổi đời nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

      – Chưa đủ tuổi đời nhưng bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (không phải do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp).

      Điều 16.- Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính và Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định cụ thể các mức lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp một lần đối với những người chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng.

      Điều 17.- Những người hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp mất sức lao động, chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, chế độ tuất trước ngày ban hành Nghị định này thì vẫn được hưởng các chế độ đó theo quy định trước đây, nhưng các mức lương hưu và trợ cấp được điều chỉnh phù hợp với chế độ bảo hiểm xã hội mới.

      CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT

      Điều 18.- Người đương nhiệm có đóng bảo hiểm xã hội, người hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp hàng tháng, khi chết thì người lo mai táng được nhận tiền trợ cấp bằng bẩy tháng tiền lương tối thiểu của viên chức Nhà nước.

      Điều 19.- Người lao động do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, người đã đóng bảo hiểm xã hội 15 năm trở lên, người hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp hàng tháng, khi chết nếu có con chưa đủ 16 tuổi, vợ (hoặc chồng), bố, mẹ đã hết tuổi lao động mà khi còn sống người đó đã trực tiếp nuôi dưởng thì những thân nhân này được hưởng chế độ tiền tuất hàng tháng. Mức trợ cấp do Bộ Lao động – Thương binh và xã hội và Bộ Tài chính phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định.

      Trường hợp người chết không có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hàng tháng hoặc chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm thì gia đình được hưởng chế độ tuất một lần nhưng không quá 12 tháng lương hoặc trợ cấp đang hưởng.

      Điều 20.- Người hưởng chế độ hưu trí chế độ trợ cấp mất sức lao động, chế độ trợ cấp tai nạn lao động hạng 1, hạng 2 hoặc bệnh nghề nghiệp hạng 1, hạng 2 trước ngày ban hành Nghị định này thực hiện chế độ tử tuất theo các Điều 18, Điều 19 Nghị định này.

      VII. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI

      Điều 21.- Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ sự đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động và sự hỗ trợ của Nhà nước được quy định như sau:

      Xem thêm:  Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

      Đối với hình thức bắt buộc, quy định tại điểm 1, Điều 2 Nghị định này:

      a) Người sử dụng lao động, hàng tháng đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội bằng 15% tổng quỹ tiền lương. Trong đó 10% để thực hiện chế độ hưu trí và tử tuất, 5% để thực hiện chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.

      b) Người lao động hàng tháng đóng 5% tiền lương vào quỹ bảo hiểm xã hội để thực hiện chế độ hưu trí, chế độ tử tuất.

      Đối với hình thức tự nguyện, quy định tại điểm 2, Điều 2 Nghị định này, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mức đóng góp sau khi đã thảo luận nhất trí với các cơ quan hữu quan.

      Ngân sách Nhà nước bảo đảm thực hiện các chế độ hưu trí, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động, bảo hiểm y tế, tử tuất đối với những người đang hưởng bảo hiểm xã hội trước ngày ban hành Nghị định này và hỗ trợ để chi cho công nhân, viên chức nghỉ hưu sau ngày ban hành Nghị định này.

      Điều 22.

      Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất theo chế độ tài chính của Nhà nước, hạch toán độc lập và được Nhà nước bảo hộ.

      Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng chi cho các chế độ bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 1 Nghị định này, chi phí quản lý hành chính về sự nghiệp bảo hiểm theo quy định của Chính phủ và trên cơ sở cân đối được nguồn quỹ dành một tỷ lệ chi cho việc dưỡng sức của người tham gia bảo hiểm xã hội.

      VIII. HỆ THỐNG TỔ CHỨC BẢO HIỂM XÃ HỘI

      Điều 23.- Chính phủ thành lập hệ thống tổ chức bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý thống nhất quỹ và sự nghiệp bảo hiểm xã hội quy định tại Nghị định này trên cơ sở thống nhất tổ chức bảo hiểm xã hội thuộc Bộ Lao động – Thương binh và xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

      Điều 24.- Thành lập Hội đồng quản trị bảo hiểm xã hội Trung ương gồm đại diện chủ yếu của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Tổng Liên doàn Lao động Việt Nam, Bộ tài chính.

      Ban tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Bộ Lao động – Thương binh và xã hội phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trình Chính phủ thành lập hệ thống tổ chức bảo hiểm xã hội Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và quy chế hoạt động của tổ chức bảo hiểm xã hội Việt Nam.

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 25.

      Người sử dụng lao động, người lao động vi phạm các quy định về bảo hiểm xã hội thì tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

      Những nơi đã giao kết hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể mà mức đóng bảo hiểm xã hội chưa đúng theo quy định tại Nghị định này thì phải điều chỉnh lại.

      Điều 26.- Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 1993.

      Những quy định trước đây trái với quy định của Nghị định này đều bãi bỏ.

      Điều 27.- Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính phối hợp với Tổng Liên doan Lao động Việt Nam hướng dẫn chi tiết và tổ chức thực hiện Nghị định này.

      Điều 28.- Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ trình Chính phủ chính sách bảo hiểm xã hội với lực lượng vũ trang.

      Điều 29.- Bộ Tài chính cấp kinh phí ban đầu cho tổ chức bảo hiểm xã hội Việt Nam hoạt động.

      Điều 30.- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 43-CP ngày 22 tháng 6 năm 1993 thuộc chủ đề Chế độ ốm đau, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

      Người lao động tham gia BHXH được hưởng các chế độ tương ứng do BHXH quy định khi nghỉ việc. Do đó họ cần có xác nhận của cơ sở y tế về việc khám, chữa bệnh trong danh mục hưởng trợ cấp từ BHXH. Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần được cấp, được sử dụng trong trường hợp này.

      ảnh chủ đề

      Nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu % lương?

      Ốm đau, bệnh tật là điều không một ai mong muốn. Khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau khi đáp ứng đủ điều kiện. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu phần trăm lương?

      ảnh chủ đề

      Phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản

      Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản mới nhất năm 2022? Hướng dân điền mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau? Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Trình tự và thủ tục nghỉ ốm hưởng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với NLĐ mơi nhất hiện nay

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động để làm gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

      Người lao động được hưởng các chế độ khác nhau để đảm bảo quyên lợi cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, bệnh tật sẽ được hưởng trợ cấp do cơ quan BHXH chi trả. Vậy Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi?

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi? Thủ tục xin giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Nguyên tắc cấp giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

      ảnh chủ đề

      Khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc là con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Đây cũng chính là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho chính người lao động. Vậy khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp người lao động được hưởng chế độ ốm đau?

      Chế độ ốm đau là một phần quan trọng của chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam. Quyền lợi được cung cấp cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng ốm đau hoặc bị thương tật mà làm ảnh hưởng đến khả năng lao động. Đây là chế độ cần thiết để người lao động có điều kiện và cơ hội để phục hồi khi gặp vấn đề sức khỏe không phải lo lắng về tài chính.

      ảnh chủ đề

      Giấy ra viện của con không có tên mẹ có được thanh toán?

      Theo quy định pháp luật, chế độ ốm đau là một trong những chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, không chỉ người lao động được hưởng do sức khỏe của mình bị ảnh hưởng mà người lao động còn được hưởng chế độ này khi con của họ bị ốm đau. Vậy giấy ra viện của con không có tên mẹ có được thanh toán chế độ này không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

      Người lao động tham gia BHXH được hưởng các chế độ tương ứng do BHXH quy định khi nghỉ việc. Do đó họ cần có xác nhận của cơ sở y tế về việc khám, chữa bệnh trong danh mục hưởng trợ cấp từ BHXH. Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần được cấp, được sử dụng trong trường hợp này.

      ảnh chủ đề

      Nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu % lương?

      Ốm đau, bệnh tật là điều không một ai mong muốn. Khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau khi đáp ứng đủ điều kiện. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu phần trăm lương?

      ảnh chủ đề

      Phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản

      Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản mới nhất năm 2022? Hướng dân điền mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau? Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Trình tự và thủ tục nghỉ ốm hưởng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với NLĐ mơi nhất hiện nay

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động để làm gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

      Người lao động được hưởng các chế độ khác nhau để đảm bảo quyên lợi cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, bệnh tật sẽ được hưởng trợ cấp do cơ quan BHXH chi trả. Vậy Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi?

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi? Thủ tục xin giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Nguyên tắc cấp giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

      ảnh chủ đề

      Khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc là con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Đây cũng chính là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho chính người lao động. Vậy khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp người lao động được hưởng chế độ ốm đau?

      Chế độ ốm đau là một phần quan trọng của chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam. Quyền lợi được cung cấp cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng ốm đau hoặc bị thương tật mà làm ảnh hưởng đến khả năng lao động. Đây là chế độ cần thiết để người lao động có điều kiện và cơ hội để phục hồi khi gặp vấn đề sức khỏe không phải lo lắng về tài chính.

      ảnh chủ đề

      Giấy ra viện của con không có tên mẹ có được thanh toán?

      Theo quy định pháp luật, chế độ ốm đau là một trong những chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, không chỉ người lao động được hưởng do sức khỏe của mình bị ảnh hưởng mà người lao động còn được hưởng chế độ này khi con của họ bị ốm đau. Vậy giấy ra viện của con không có tên mẹ có được thanh toán chế độ này không?

      Xem thêm

      Tags:

      Chế độ ốm đau


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

      Người lao động tham gia BHXH được hưởng các chế độ tương ứng do BHXH quy định khi nghỉ việc. Do đó họ cần có xác nhận của cơ sở y tế về việc khám, chữa bệnh trong danh mục hưởng trợ cấp từ BHXH. Mẫu giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cần được cấp, được sử dụng trong trường hợp này.

      ảnh chủ đề

      Nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu % lương?

      Ốm đau, bệnh tật là điều không một ai mong muốn. Khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau khi đáp ứng đủ điều kiện. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nghỉ chế độ ốm đau được hưởng bao nhiêu phần trăm lương?

      ảnh chủ đề

      Phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản

      Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản mới nhất năm 2022? Hướng dân điền mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

      Quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau? Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Trình tự và thủ tục nghỉ ốm hưởng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với NLĐ mơi nhất hiện nay

      Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động là gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động để làm gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động?

      ảnh chủ đề

      Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau

      Người lao động được hưởng các chế độ khác nhau để đảm bảo quyên lợi cho người lao động khi người lao động bị ốm đau, bệnh tật sẽ được hưởng trợ cấp do cơ quan BHXH chi trả. Vậy Mẫu danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau được lập như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi?

      Khi bị ốm, nên nghỉ phép năm hay nghỉ theo chế độ bảo hiểm có lợi? Thủ tục xin giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Nguyên tắc cấp giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội.

      ảnh chủ đề

      Khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc là con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Đây cũng chính là một chính sách an sinh xã hội ý nghĩa và cần thiết giúp bảo đảm thu nhập tạm thời cho chính người lao động. Vậy khám dịch vụ có xin giấy hưởng chế độ ốm đau được không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp người lao động được hưởng chế độ ốm đau?

      Chế độ ốm đau là một phần quan trọng của chính sách bảo hiểm xã hội Việt Nam. Quyền lợi được cung cấp cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng ốm đau hoặc bị thương tật mà làm ảnh hưởng đến khả năng lao động. Đây là chế độ cần thiết để người lao động có điều kiện và cơ hội để phục hồi khi gặp vấn đề sức khỏe không phải lo lắng về tài chính.

      ảnh chủ đề

      Giấy ra viện của con không có tên mẹ có được thanh toán?

      Theo quy định pháp luật, chế độ ốm đau là một trong những chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, không chỉ người lao động được hưởng do sức khỏe của mình bị ảnh hưởng mà người lao động còn được hưởng chế độ này khi con của họ bị ốm đau. Vậy giấy ra viện của con không có tên mẹ có được thanh toán chế độ này không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29