Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục của Chính Phủ

  • 23/06/202423/06/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    23/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục được ban hành ngày 30/12/2021 của Chính phủ. Nghị định 127/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Nghị định 127/2021/NĐ-CP của Chính phủ:
      • 2 2. Thuộc tính Nghị định 127/2021/NĐ-CP:
      • 3 3. Nghị định 127/2021/NĐ-CP có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 127/2021/NĐ-CP:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Nghị định 127/2021/NĐ-CP:

      1. Tóm tắt nội dung Nghị định 127/2021/NĐ-CP của Chính phủ:

      Quy định về đối tượng áp dụng:

      • Nghị định này áp dụng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này trên lãnh thổ Việt Nam.

      Quy định về hành vi vi phạm hành chính:

      • Nghị định này sửa đổi, bổ sung quy định về một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm:

      + Vi phạm quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục.

      + Vi phạm quy định về tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng.

      + Vi phạm quy định về quản lý tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục.

      + Vi phạm quy định về cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      + Vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      + Vi phạm quy định về hành nghề giáo dục.

      + Vi phạm quy định về bảo vệ quyền lợi của học sinh, sinh viên.

      Quy định về mức xử phạt:

      • Nghị định này sửa đổi, bổ sung quy định về mức xử phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
      • Mức phạt tiền từ 30.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
      • Mức phạt bổ sung: tước quyền hoạt động trong lĩnh vực giáo dục từ 01 tháng đến 05 năm.

      Một số điểm mới chính:

      • Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP nhằm hoàn thiện hơn quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
      • Một số điểm mới chính của Nghị định này bao gồm:

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về vi phạm quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục.

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về vi phạm quy định về tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng.

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về vi phạm quy định về quản lý tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục.

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về vi phạm quy định về cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về vi phạm quy định về hành nghề giáo dục.

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về vi phạm quy định về bảo vệ quyền lợi của học sinh, sinh viên.

      + Sửa đổi, bổ sung quy định về mức xử phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

      2. Thuộc tính Nghị định 127/2021/NĐ-CP:

      Số hiệu: 127/2021/NĐ-CP
      Nơi ban hành: Chính phủ
      Ngày ban hành: 30/12/2021
      Ngày công báo: 14/01/2022
      Người ký: Vũ Đức Đam
      Loại văn bản: Nghị định
      Ngày hiệu lực: 01/01/2022
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Nghị định 127/2021/NĐ-CP có còn hiệu lực không?

      Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục được ban hành ngày 30/12/2021 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 127/2021/NĐ-CP:

      • Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục;

      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

      5. Toàn văn nội dung Nghị định 127/2021/NĐ-CP:

      CHÍNH PHỦ
      ——–
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 127/2021/NĐ-CP Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021

      NGHỊ ĐỊNH

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2021/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

      Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

      Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

      Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

      1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

      Xem thêm:  Điều kiện về văn bằng dự thi đào tạo liên thông

      a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 3 như sau:

      “a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực giáo dục đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng;”.

      b) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 3 như sau:

      “4. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.

      Nhiều tổ chức hoặc cá nhân cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi tổ chức hoặc cá nhân vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.”.

      2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

      “Điều 3a. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

      1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục là 01 năm.

      2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:

      a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;

      b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;

      c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm a, b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

      3. Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.

      3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 3 Điều 5 như sau:

      a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 5 như sau:

      “đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;”;

      b) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 3 Điều 5 như sau:

      “e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học.”.

      4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 5 Điều 6 như sau:

      a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 6 như sau:

      “d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành giáo viên;”;

      b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 5 Điều 6 như sau:

      “đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục đại học; viện hàn lâm, viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.”.

      5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 7 như sau:

      “a) Ban hành không đầy đủ hoặc thực hiện không đầy đủ văn bản thuộc trách nhiệm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành;”.

      6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 9 như sau:

      a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 9 như sau:

      “c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên.”;

      b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 9 như sau:

      “c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 người học trở lên.”.

      7. Sửa đổi, bổ sung tên của khoản 4 Điều 19 như sau:

      “4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:”.

      8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 như sau:

      “3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi cấp chứng chỉ khi chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.”.

      9. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 35 như sau:

      “c) Người thuộc lực lượng công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ trong lĩnh vực giáo dục.”.

      10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 36 như sau:

      a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 36 như sau:

      ”c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;”;

      b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 36 như sau:

      “b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;”;

      c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 36 như sau:

      “d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;”;

      d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 36 như sau:

      “b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;”.

      11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 37 như sau:

      a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 37 như sau:

      “c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng;”;

      b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 37 như sau:

      “b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;”;

      c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 37 như sau:

      “d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 150.000.000 đồng;”;

      d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 37 như sau:

      “b) Phạt tiền đến 105.000.000 đồng;”;

      đ) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 37 như sau:

      “d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 210.000.000 đồng;”;

      Xem thêm:  Luật giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009

      e) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 37 như sau:

      “b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;”.

      12. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:

      “Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ

      1. Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ có quyền:

      a) Phạt cảnh cáo;

      b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

      c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

      d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

      đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

      2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

      a) Phạt cảnh cáo;

      b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

      c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

      d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

      đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

      e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

      3. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ có quyền:

      a) Phạt cảnh cáo;

      b) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng;

      c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

      d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

      đ) Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;

      e) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này, trừ biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm e khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.

      13. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:

      “Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

      1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:

      a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 3 Điều 14, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 25, khoản 1 Điều 27, Điều 29, điểm a khoản 1 Điều 31 Nghị định này;

      b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

      c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; Điều 9, Điều 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.

      2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra:

      a) Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Sở Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

      b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8; các khoản 1 và 2, các điểm a và b khoản 3, các điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; Điều 10 và các mục 3, 4 Chương II; các Điều 16, 17, 18; các khoản 1, 2 và 3 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b, c, d khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

      Xem thêm:  Luật giáo dục đại học 2012

      c) Chánh Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.

      3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh và Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ:

      a) Trưởng phòng An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7, Điều 8; khoản 1 và 2, điểm a và b khoản 3, điểm a và b khoản 4, khoản 5 Điều 9; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 10; các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18; các khoản 1 và 2 Điều 19; các khoản 1 và 2 Điều 20; các mục 6 và 7 Chương II; các Điều 30, 31; khoản 2 Điều 32, Điều 33; khoản 1 và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 34; hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài;

      b) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 5; các khoản 3, 4 và các điểm a, b, c khoản 5 Điều 6; khoản 4 Điều 8 Nghị định này;

      c) Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4 và 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này;

      d) Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại: Các khoản 1 và 2 Điều 5, các khoản 1 và 2 Điều 6, Điều 7; các khoản 1, 2 và 3 Điều 8; các Điều 9, 10; các mục 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II; hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 và các khoản 3, 4, 5 Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định này trừ trường hợp đối tượng thực hiện hành vi vi phạm là người nước ngoài.”.

      Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số khoản, cụm từ của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

      1. Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 2.

      2. Thay thế một số cụm từ tại các điều, khoản sau đây:

      a) Thay thế cụm từ: “trong lĩnh vực giáo dục cấp Sở” bằng cụm từ “của Sở Giáo dục và Đào tạo” tại khoản 2 Điều 37;

      b) Thay thế cụm từ: “trong lĩnh vực giáo dục cấp Bộ” bằng cụm từ: “của Bộ Giáo dục và Đào tạo” tại khoản 3 Điều 37.

      3. Bãi bỏ cụm từ tại một số điều như sau:

      a) Bãi bỏ cụm từ “trung cấp,” tại khoản 2 Điều 9;

      b) Bãi bỏ cụm từ “đối với chương trình giáo dục của nước ngoài” tại khoản 7 Điều 11;

      c) Bãi bỏ cụm từ “chuyên ngành” tại Điều 12.

      Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng quy định của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục để xử lý trừ trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra, trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì áp dụng quy định tại Nghị định này.

      2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính có khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục và các quy định pháp luật có liên quan để giải quyết.

      Điều 4. Hiệu lực thi hành

      Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      Điều 5. Trách nhiệm thi hành

      Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

      TM. CHÍNH PHỦ
      KT. THỦ TƯỚNG
      PHÓ THỦ TƯỚNG

      Vũ Đức Đam

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục của Chính Phủ thuộc chủ đề Luật giáo dục, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục

      Khái quát về người học theo quy định của Luật giáo dục? Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục

      Khái quát về đình chỉ hoạt động giáo dục? Quy định về các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Luật giáo dục là gì? Các điểm mới nổi bật của Luật giáo dục mới nhất?

      Giáo dục luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển đất nước. Luật Giáo dục đã trải qua một chặng đường dài để hình thành và phát triển. Luật mới ra đời đã khắc phục rất nhiều những nhược điểm của luật cũ, bên cạnh đó cũng bổ sung thêm những quy định mới.

      ảnh chủ đề

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 của Quốc hội

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục. Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

      ảnh chủ đề

      Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Giáo dục mới nhất có đáp án

      Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật Giáo dụ bao gồm phần nội dung xoay quang kiến thức về Luật giáo dục hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Bài viết xin tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm thường xuyên xuất hiện trong đề thi môn này để giúp các bạn có tài liệu ôn thi hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 30/12/2021. Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 24/03/2008. Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/04/2008.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính phủ được ban hành ngày 04/10/2018. Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2018.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được ban hành ngày 28/12/2022. Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 12/02/2023.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục

      Khái quát về người học theo quy định của Luật giáo dục? Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục

      Khái quát về đình chỉ hoạt động giáo dục? Quy định về các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Luật giáo dục là gì? Các điểm mới nổi bật của Luật giáo dục mới nhất?

      Giáo dục luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển đất nước. Luật Giáo dục đã trải qua một chặng đường dài để hình thành và phát triển. Luật mới ra đời đã khắc phục rất nhiều những nhược điểm của luật cũ, bên cạnh đó cũng bổ sung thêm những quy định mới.

      ảnh chủ đề

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 của Quốc hội

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục. Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

      ảnh chủ đề

      Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Giáo dục mới nhất có đáp án

      Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật Giáo dụ bao gồm phần nội dung xoay quang kiến thức về Luật giáo dục hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Bài viết xin tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm thường xuyên xuất hiện trong đề thi môn này để giúp các bạn có tài liệu ôn thi hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 30/12/2021. Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 24/03/2008. Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/04/2008.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính phủ được ban hành ngày 04/10/2018. Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2018.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được ban hành ngày 28/12/2022. Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 12/02/2023.

      Xem thêm

      Tags:

      Luật giáo dục


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục

      Khái quát về người học theo quy định của Luật giáo dục? Nhiệm vụ và quyền của người học theo quy định của Luật giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục

      Khái quát về đình chỉ hoạt động giáo dục? Quy định về các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục?

      ảnh chủ đề

      Luật giáo dục là gì? Các điểm mới nổi bật của Luật giáo dục mới nhất?

      Giáo dục luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc phát triển đất nước. Luật Giáo dục đã trải qua một chặng đường dài để hình thành và phát triển. Luật mới ra đời đã khắc phục rất nhiều những nhược điểm của luật cũ, bên cạnh đó cũng bổ sung thêm những quy định mới.

      ảnh chủ đề

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 của Quốc hội

      Luật Giáo dục 43/2019/QH14 quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục. Luật Giáo dục 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

      ảnh chủ đề

      Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Giáo dục mới nhất có đáp án

      Câu hỏi đề thi trắc nghiệm Luật Giáo dụ bao gồm phần nội dung xoay quang kiến thức về Luật giáo dục hiện hành và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Bài viết xin tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm thường xuyên xuất hiện trong đề thi môn này để giúp các bạn có tài liệu ôn thi hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 30/12/2021. Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24/03/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 24/03/2008. Quyết định 09/2008/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/04/2008.

      ảnh chủ đề

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ

      Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục của Chính phủ được ban hành ngày 04/10/2018. Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/11/2018.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

      Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được ban hành ngày 28/12/2022. Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 12/02/2023.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ