Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật Nghị định

Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ

  • 26/09/202426/09/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    26/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí. Nghị định 120/2016/NĐ-CP được ban hành ngày 23/08/2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ:
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Nghị định 120/2016/NĐ-CP:
      • 3 3. Nghị định 120/2016/NĐ-CP có còn hiệu lực không?
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 120/2016/NĐ-CP:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ:

      1. Tóm tắt nội dung Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ:

      • Nội dung chính:

      + Kê khai, thu, nộp phí, lệ phí: Quy định về thủ tục, hình thức kê khai, nộp phí, lệ phí, thời hạn nộp, hóa đơn chứng từ.

      + Quản lý, sử dụng phí, lệ phí: Quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng phí, lệ phí, các khoản phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, các khoản phí được để lại cho đơn vị thu.

      + Quyết toán phí, lệ phí: Quy định về thủ tục quyết toán phí, lệ phí, trách nhiệm của các đơn vị trong việc quyết toán.

      + Trách nhiệm: Quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

      • Điểm mới:

      + Cập nhật quy định: Nghị định đã cập nhật các quy định mới nhất về phí và lệ phí, phù hợp với Luật Phí và lệ phí năm 2015.

      + Rõ ràng, chi tiết: Các quy định được trình bày một cách rõ ràng, chi tiết, dễ hiểu, giúp cho việc thực hiện được thuận tiện hơn.

      + Tăng cường tính minh bạch: Nghị định yêu cầu các cơ quan, tổ chức phải công khai thông tin về phí, lệ phí, tạo điều kiện cho người dân nắm bắt.

      • Tóm lại: Nghị định 120/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn thu từ phí, lệ phí, góp phần đảm bảo công bằng xã hội và phát triển kinh tế – xã hội.

      2. Thuộc tính văn bản Nghị định 120/2016/NĐ-CP:

      Số hiệu: 120/2016/NĐ-CP
      Nơi ban hành: Chính phủ
      Ngày ban hành: 23/08/2016
      Ngày công báo: 07/09/2016
      Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
      Loại văn bản: Nghị định
      Ngày hiệu lực: 01/01/2017
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Nghị định 120/2016/NĐ-CP có còn hiệu lực không?

      Nghị định 120/2016/NĐ-CP được ban hành ngày 23/08/2016 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 120/2016/NĐ-CP:

      • Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
      • Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự;
      • Văn bản hợp nhất 1357/VBHN-BTP năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành;
      • Nghị định 82/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phí và lệ phí;
      • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành.

      5. Toàn văn nội dung Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ:

      CHÍNH PHỦ
      ——-
      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 120/2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2016

       

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ

      Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định về kê khai, thu, nộp phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; quyết toán phí, lệ phí; trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Nghị định này áp dụng đối với:

      1. Người nộp phí, lệ phí bao gồm tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật phí và lệ phí.

      2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.

      3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

      Chương II

      KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ

      Điều 3. Kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí

      1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng khoản phí, lệ phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật phí và lệ phí quy định cụ thể kỳ kê khai, nộp phí, lệ phí cho phù hợp.

      2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được như sau:

      Xem thêm:  Thông tư 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016

      a) Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

      b) Định kỳ hàng ngày; tuần hoặc tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí thu được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Căn cứ số tiền phí thu được nhiều hay ít, nơi thu phí xa hay gần Kho bạc Nhà nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật phí và lệ phí quy định định kỳ ngày; tuần hoặc tháng tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong kỳ vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách.

      Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ số tiền phí được để lại.

      c) Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      3. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện lập và cấp chứng từ thu phí, lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      4. Đồng tiền thu nộp phí, lệ phí

      a) Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp quy định thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì được thu bằng ngoại tệ hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá như sau:

      – Trường hợp nộp phí, lệ phí tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác thì áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp phí, lệ phí mở tài khoản tại thời điểm nộp phí, lệ phí.

      – Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước thì áp dụng tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm nộp phí, lệ phí do Bộ Tài chính công bố.

      – Trường hợp nộp phí, lệ phí trực tiếp bằng tiền mặt hoặc theo hình thức khác cho tổ chức thu phí, lệ phí thì áp dụng tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí, lệ phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

      b) Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

      Điều 4. Nguyên tắc quản lý và sử dụng phí

      1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.

      Cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động bao gồm:

      a) Cơ quan thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.

      b) Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

      c) Cơ quan công an, quốc phòng được giao cung cấp dịch vụ, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.

      2. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.

      3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí.

      Điều 5. Xác định tỷ lệ để lại và quản lý, sử dụng phí

      1. Số tiền phí được khấu trừ hoặc để lại cho tổ chức thu phí quy định tại Điều 4 Nghị định này được xác định như sau:

      a) Số tiền phí được khấu trừ hoặc để lại = Số tiền phí thu được x Tỷ lệ để lại.

      1. b) Tỷ lệ để lại được xác định như sau:
      Tỷ lệ để lại (%) = Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí x 100
      Dự toán cả năm về phí thu được
      Xem thêm:  Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016

      Trong đó:

      – Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xây dựng căn cứ nội dung chi tại Khoản 2 Điều này và căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định.

      – Dự toán cả năm về phí thu được do tổ chức thu thực hiện được xây dựng căn cứ mức phí dự kiến và số lượng dịch vụ cung cấp trong năm.

      – Trường hợp điều chỉnh mức tỷ lệ để lại, dự toán thu, chi còn căn cứ số liệu thu, chi của năm trước liền kề.

      – Tỷ lệ để lại tối đa không quá 100%.

      c) Căn cứ tính chất, đặc điểm của các khoản phí và nội dung chi quy định tại Khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí lập dự toán thu, chi và tỷ lệ để lại tại Đề án thu phí; trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

      d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật phí và lệ phí quyết định tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí. Trường hợp các khoản phí có tính chất tương tự, cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định mức tỷ lệ để lại chung áp dụng thống nhất.

      Trường hợp chính sách của Nhà nước thay đổi; số tiền phí được để lại không đủ đảm bảo chi phí cho hoạt động của tổ chức thu phí hoặc tồn dư sử dụng không hết chuyển nguồn qua các năm, cơ quan có thẩm quyền thực hiện điều chỉnh tỷ lệ để lại phù hợp.

      2. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định này được chi dùng cho các nội dung sau đây:

      a) Chi thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước), chi thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập).

      – Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).

      – Chi phí phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

      – Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

      – Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

      – Trích khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn thu phí.

      – Các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

      b) Chi không thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước), chi nhiệm vụ không thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập).

      – Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư từ nguồn thu phí theo Luật phí và lệ phí).

      – Các khoản chi khác có tính chất không thường xuyên liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.

      3. Ngoài các nội dung chi tại Khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng tiền phí được để lại để chi cho các nội dung khác thì thực hiện chi theo quy định của Chính phủ hoặc quyết định Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tài chính theo quy định riêng của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ, tiền phí để lại được sử dụng theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.

      4. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí chi cho các nội dung tại Khoản 2 Điều này, đối với cơ quan nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ.

      5. Hàng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 6. Tổ chức thực hiện

      Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Luật phí và lệ phí. Đồng thời, thực hiện các quy định như sau:

      Xem thêm:  Lệ phí hộ tịch là gì? Quy định về lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú?

      1. Tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm:

      a) Xây dựng đề án thu phí, lệ phí; trình bộ quản lý chuyên ngành (đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Bộ Tài chính), sở quản lý chuyên ngành (đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh). Trường hợp khoản phí, lệ phí do nhiều tổ chức cùng thực hiện thu; không ban hành văn bản riêng cho từng tổ chức thu phí, lệ phí, bộ quản lý chuyên ngành chủ trì xây dựng đề án (đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Bộ Tài chính) theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo sở quản lý chuyên ngành chủ trì xây dựng đề án (đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).

      b) Đề án thu phí gồm: Phương thức cung cấp dịch vụ, thu phí; dự kiến mức thu, căn cứ xây dựng mức thu; đối tượng chịu phí; miễn, giảm phí; dự toán thu, chi; tỷ lệ để lại; đánh giá khả năng đóng góp của người nộp phí; hiệu quả thu phí.

      c) Đề án thu lệ phí gồm: Phương thức cung cấp dịch vụ, thu lệ phí; dự kiến mức thu và căn cứ xây dựng mức thu; đối tượng chịu lệ phí; miễn, giảm lệ phí; đánh giá khả năng đóng góp của người nộp, hiệu quả thu lệ phí.

      2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo xây dựng, thẩm định đề án thu phí, lệ phí đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

      3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:

      a) Tiếp nhận đề nghị của tổ chức thu phí, lệ phí thuộc quản lý ngành, lĩnh vực quản lý; thẩm định và có văn bản đề nghị Bộ Tài chính ban hành văn bản quy định thu phí, lệ phí.

      b) Trường hợp khoản phí, lệ phí do nhiều tổ chức cùng thực hiện thu hoặc các cơ quan địa phương thực hiện thu (không ban hành văn bản riêng cho từng tổ chức thu phí, lệ phí), thì giao đơn vị chức năng xây dựng đề án trình bộ thẩm định và có văn bản đề nghị Bộ Tài chính ban hành văn bản quy định thu phí, lệ phí.

      4. Phí, lệ phí có tên trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí chỉ được thu khi có văn bản quy định mức thu.

      Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện quyết toán số thu từ phí, lệ phí năm 2016 theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định pháp luật về quản lý thuế. Sau khi quyết toán, số tiền phí, lệ phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định đến ngày 01 tháng 01 năm 2018, số tiền lệ phí còn dư phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

      2. Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí chuyển sang cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí thực hiện theo quy định pháp luật về giá.

      Điều 8. Hiệu lực thi hành

      1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

      2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các quy định sau hết hiệu lực thi hành:

      a) Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Nghị định số 115/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm 2, Mục IV phần B Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006.

      b) Các Điều 46, 47, 48 và các nội dung khác có liên quan đến phí thi hành án dân sự tại Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều Luật thi hành án dân sự.

      c) Quy định về phí xử lý vụ việc cạnh tranh và lệ phí thẩm định hồ sơ đề nghị miễn trừ tại các Điều 51, 52, 53, 54, 55, 56 và Điều 57 Nghị định số 116/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cạnh tranh.

      3. Bãi bỏ nội dung về phí, lệ phí tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

      4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

      TM. CHÍNH PHỦ
      THỦ TƯỚNG

      Nguyễn Xuân Phúc

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ thuộc chủ đề Lệ phí hộ tịch, thư mục Nghị định. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016

      Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 2 tháng 1 năm 2014

      Thông tư này hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      ảnh chủ đề

      Lệ phí hộ tịch là gì? Quy định về lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú?

      Thông thường khi thực hiện việc đăng ký hộ tịch như đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi người giám hộ,... tại UBND, người dân sẽ phải đóng khoản lệ phí hộ tịch. Mức lệ phí hộ tịch tuỳ thuộc vào đối tượng và địa phương có quy định khác nhau. Vậy lệ phí hộ tịch là gì? Quy định về lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú?

      ảnh chủ đề

      Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016

      Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.

      ảnh chủ đề

      Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách

      Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách viên chức được tổ chức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016

      Thông tư 331/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 256/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      ảnh chủ đề

      Thông tư 46/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013

      Thông tư 46/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu.

      ảnh chủ đề

      Thu phí khi thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự

      Thu phí khi thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự. Thẩm quyền thu phí.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ
      • Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ
      • Nghị định 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ
      • Nghị định 98/2013/NĐ-CP ngày 28/08/2013 của Chính phủ
      • Nghị định 48/2018/NĐ-CP ngày 21/03/2018 của Chính phủ
      • Nghị định 106/2017/NĐ-CP ngày 14/09/2017 của Chính phủ
      • Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ
      • Nghị định 144/2024/NĐ-CP ngày 01/11/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 147/2024/NĐ-CP ngày 09/11/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 88/2020/NĐ-CP ngày 28/07/2020 của Chính phủ
      • Nghị định 128/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016

      Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 2 tháng 1 năm 2014

      Thông tư này hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      ảnh chủ đề

      Lệ phí hộ tịch là gì? Quy định về lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú?

      Thông thường khi thực hiện việc đăng ký hộ tịch như đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi người giám hộ,... tại UBND, người dân sẽ phải đóng khoản lệ phí hộ tịch. Mức lệ phí hộ tịch tuỳ thuộc vào đối tượng và địa phương có quy định khác nhau. Vậy lệ phí hộ tịch là gì? Quy định về lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú?

      ảnh chủ đề

      Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016

      Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.

      ảnh chủ đề

      Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách

      Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách viên chức được tổ chức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016

      Thông tư 331/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 256/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      ảnh chủ đề

      Thông tư 46/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013

      Thông tư 46/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu.

      ảnh chủ đề

      Thu phí khi thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự

      Thu phí khi thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự. Thẩm quyền thu phí.

      Xem thêm

      Tags:

      Lệ phí hộ tịch

      Phí sát hạch

      Phí tư vấn luật


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016

      Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 2 tháng 1 năm 2014

      Thông tư này hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      ảnh chủ đề

      Lệ phí hộ tịch là gì? Quy định về lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú?

      Thông thường khi thực hiện việc đăng ký hộ tịch như đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi người giám hộ,... tại UBND, người dân sẽ phải đóng khoản lệ phí hộ tịch. Mức lệ phí hộ tịch tuỳ thuộc vào đối tượng và địa phương có quy định khác nhau. Vậy lệ phí hộ tịch là gì? Quy định về lệ phí hộ tịch và đăng ký cư trú?

      ảnh chủ đề

      Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016

      Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội.

      ảnh chủ đề

      Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách

      Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách viên chức được tổ chức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016

      Thông tư 331/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 256/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      ảnh chủ đề

      Thông tư 46/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013

      Thông tư 46/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch cấp giấy phép lái tàu.

      ảnh chủ đề

      Thu phí khi thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự

      Thu phí khi thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự. Thẩm quyền thu phí.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ