Nghị định 106/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân của Chính phủ được ban hành ngày 17/09/2013. Nghị định 106/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/11/2013.
Mục lục bài viết
1. Tóm tắt nội dung Nghị định 106/2013/NĐ-CP :
Quy định về mẫu Chứng minh nhân dân:
Nghị định 106/2013/NĐ-CP quy định mẫu Chứng minh nhân dân mới có kích thước thẻ nhựa 85,6 x 54,8 mm, với nhiều tính năng bảo mật cao hơn mẫu Chứng minh nhân dân cũ.- Mặt trước Chứng minh nhân dân mới có ảnh chân dung của công dân, họ và tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, giới tính, số định danh cá nhân, chip điện tử chứa thông tin của công dân.
- Mặt sau Chứng minh nhân dân mới có chữ ký của công dân, ngày cấp, nơi cấp, số series.
Quy trình cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân:
- Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
- Hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân bao gồm:
+ Đơn đề nghị.
+ Giấy tờ chứng minh nhân thân (nếu có).
+ Ảnh chân dung.
+ Giấy tờ khác (nếu có).
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị, cơ quan Công an sẽ cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời hạn quy định.
Quy định về việc sử dụng Chứng minh nhân dân:
- Chứng minh nhân dân được sử dụng để thực hiện các giao dịch hành chính, dân sự trên địa bàn cả nước.
- Chứng minh nhân dân có thể được sử dụng để thanh toán điện nước, viễn thông, internet…
- Chứng minh nhân dân có thể được sử dụng để khai báo y tế, khám chữa bệnh…
Quy định về việc quản lý, sử dụng số định danh cá nhân:
- Số định danh cá nhân là mã số duy nhất được cấp cho mỗi công dân Việt Nam.
- Số định danh cá nhân được sử dụng để quản lý thông tin của công dân.
- Việc sử dụng số định danh cá nhân phải tuân theo quy định của pháp luật.
2. Thuộc tính Nghị định 106/2013/NĐ-CP:
Số hiệu: | 106/2013/NĐ-CP |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Ngày ban hành: | 17/09/2013 |
Ngày công báo: | 30/09/2013 |
Nguyễn Tấn Dũng | Nguyễn Hạnh Phúc |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày hiệu lực: | 02/11/2013 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
3. Nghị định 106/2013/NĐ-CP có còn hiệu lực không?
Nghị định 106/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân của Chính phủ được ban hành ngày 17/09/2013 có hiệu lực từ ngày 02/11/2013. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.
4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 106/2013/NĐ-CP:
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về Chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành;
-
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
5. Toàn văn nội dung Nghị định 106/2013/NĐ-CP:
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỨNG MINH NHÂN DÂN ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẰNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 170/2007/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Khoản 1 Điều 1
a) Bổ sung cụm từ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” vào bên dưới cụm từ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam’’ tại mặt trước của Chứng minh nhân dân.
b) Bỏ cụm từ “họ và tên cha”, “họ và tên mẹ” tại mặt sau của Chứng minh nhân dân.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân như sau:
“Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định tại Điểm a, b trên đây, cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp”.
3. Sửa đổi từ ngữ:
a) Cụm từ “
b) Cụm từ “cơ sở giáo dục bắt buộc” thay cho cụm từ “cơ sở giáo dục”.
c) Cụm từ “cơ sở cai nghiện bắt buộc” thay cho cụm từ “cơ sở chữa bệnh”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2013.
2. Đối với Chứng minh nhân dân đã được cấp theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm quy định chi tiết, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng