Khi đăng kí kinh doanh ngoài việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp thì các thủ tục đăng kí kinh doanh cũng là vấn đề rất được quan tâm và nhất là lựa chọn một ngành nghề kinh doanh phù hợp và đăng kí theo quy định của pháp luật. Vậy ngành nghề kinh doanh là gì?
Mục lục bài viết
1. Ngành nghề kinh doanh là gì?
Nói về ngành nghề kinh doanh thì hiện nay có vô vàn các nghề để kinh doanh vì nhu cầu mở rộng thị trường ra khắp thế giới và mục tiêu tiến tới những thị trường chung, nhu cầu nhân lực giỏi trong ngành kinh doanh Việt Nam ngày một tăng cao nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển. Đâu là lý do khiến nhiều trường đại học lớn của Việt Nam thực hiện kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Mặt khác, các chương trình liên kết quốc tế đào tạo cũng được khuyến khích để nhanh chóng tiệm cận giá trị giáo dục thế giới trong nhóm ngành trụ cột này.
Do nhu cầu của các hoạt động kinh doanh trê thực tế có ý nghĩa là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cũng từ đó các ngành Kinh doanh là ngành có các hoạt động liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc tạo ra các giá trị và tiến hành trao đổi vì lợi ích của các bên liên quan.
Trong thời kỳ của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 ngành Kinh doanh chuyển biến mạnh mẽ với các mô kinh doanh mới có ứng dụng công nghệ. Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cũng thay đổi mạnh mẽ. Bên cạnh đó, nhiều nghề mới ra đời và nhiều nghề cũ cũng mất đi.
Khoản 1 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về ngành, nghề kinh doanh khi đăng ký thành lập doanh nghiệp như sau:
“1. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi
Hiện nay, hệ thống ngành, nghề kinh tế Việt Nam được quy định cụ thể tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Trước đó, được quy định tại
Theo Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bao gồm Danh mục và Nội dung, cụ thể:
Danh mục | Nội dung |
– Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; – Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; – Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; – Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; – Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. | Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: – Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; – Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.
|
Ví dụ: – Ngành cấp 1: F: Xây dựng – Ngành cấp 2: 42: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng – Ngành cấp 3: 421: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ – Ngành cấp 4: 4211: Xây dựng công trình đường sắt – Ngành cấp 5: 42110: Xây dựng công trình đường sắt | Ví dụ: Mã ngành: 4211- 42110: Xây dựng công trình đường sắt Nhóm này gồm: – Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường sắt); – Xây dựng hầm đường sắt; – Xây dựng đường tàu điện ngầm – Sơn đường sắt; – Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông đường sắt và các loại tương tự. Loại trừ: – Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện); – Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc); … |
2. Ngành nghề kinh doanh tiếng Anh là gì?
Ngành nghề kinh doanh tiếng Anh là ” Business”.
3. Cách tra cứu mã ngành nghề kinh doanh:
Tra cứu theo nội dung của từng danh mục ngành, nghề.
Doanh nghiệp lưu ý, ngành cấp 1 là những nhóm ngành kinh tế lớn, ngành cấp 2, 3, 4 quy định ngành, nghề chi tiết hơn ngành, nghề cấp 1.
Ví dụ:
– Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: cấp 1
– Trồng cây hàng năm: Cấp 2
– Trồng lúa: Cấp 3
Để tra cứu được dễ dàng và thuận lợi hơn chúng ta cần phải căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh của tổ chức, việc tra cứu ngành, nghề có thể được thực hiện từ tra cứu theo thứ tự từ ngành, nghề rộng (cấp 1) đến từng ngành, nghề nhỏ (cấp 2, 3, 4). Cuối cùng, doanh nghiệp sẽ lựa chọn ngành, nghề cấp 4 để ghi vào Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Tra cứu theo từ khoá
Việc tra cưu bằng từ khóa cũng rất thuận lợi cho chúng ta có duoc thông tin nhanh nhất theo đó các tổ chức đăng ký kinh doanh có thể tra cứu trực tiếp mã ngành, nghề cấp 4 bằng cách tra cứu theo từ khoá liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của tổ chức đó tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Ví dụ:
Lĩnh vực kinh doanh của công ty A là công nghệ thông tin. Một số từ khoá liên quan đến ngành, nghề này như: Công nghệ, máy tính, phần mềm…
Việc tra cứu theo từ khoá được thực hiện bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + F, rồi gõ từ khoá cần tìm kiếm.
Sau khi tra cứu theo từ khoá, chúng ta được một số ngành, nghề liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty công nghệ thông tin như:
Ngành, nghề | Mã ngành, nghề |
Lập trình máy vi tính | 6201 |
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vì tính | 6202 |
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính | 6209 |
4. Cách ghi mã ngành nghề kinh doanh:
Phải lựa chọn được mã ngành nghề cấp 4
Nhiều người thực hiện không đúng nguyên tắc này nên dẫn đến tình trạng hồ sơ doanh nghiệp bị trả về khi thực hiện thủ tục với các cơ quan nhà nước.
Bởi lẽ, hệ thống mã ngành nghề theo quy định của pháp luật hiện hành phân hóa từ cấp 1 tới cấp 5, tương ứng với số chữ số của mã ngành nghề đó.
Theo như nguyên tắc thì khi chọn mã ngành nghề để đăng ký, doanh nghiệp cần phải đăng kí mã ngành nghề cấp 4 (4 chữ số). Sau đó, bạn bổ sung mã ngành cấp 5 hoặc diễn giải chi tiết phù hợp với quy định pháp luật.
Trong một số trường hợp, việc chỉ ghi nhận mã ngành cấp 4 là chưa đủ, khi đó người ghi mã ngành nghề phải bổ sung thêm mã ngành cấp 5, phù hợp với ngành nghề của mình hoặc diễn giải chi tiết của ngành nghề đó.
Trong thực tế, có không ít trường hợp mà cán bộ tiếp nhận từ chối hồ sơ, đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục nhiều lần chỉ vì thiếu nội dung trên.
Cho nên, việc xác định khi nào cần phải ghi thêm ngoài việc chọn mã ngành nghề cấp 4 cũng là một lưu ý rất quan trọng.
Các trường hợp cần bổ sung diễn giải chi tiết hoặc ghi thêm mã ngành cấp 5 là:
– Ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (vốn pháp định, chứng chỉ,…), ngành nghề kinh doanh cấm kinh doanh hoặc hạn chế kinh doanh thì ngoài mã cấp 4, ta phải ghi theo ngành nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
– Các ngành nghề không được ghi nhận thành một ngành nghề cụ thể trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (không có mã ngành riêng), song lại được quy định trong các văn bản pháp luật khác, thì ghi nhận thêm theo quy định tại các văn bản đó.
Ghi theo ngành nghề quy định tại các văn bản chuyên ngành
– Đối với ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện (về vốn pháp định, chứng chỉ,…), danh mục ngành nghề kinh doanh cấm kinh doanh hoặc hạn chế kinh doanh, ngoài mã ngành cấp 4, phải ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
Cách ghi ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế
Trường hợp ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế và cũng không có văn bản pháp luật thực tế điều chỉnh người thành lập doanh nghiệp cần làm
Căn cứ dựa trên các quy định của pháp luật để ghi các thông tin chính xác thì hòng đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh,
Trên đây là các thông tin pháp lý chúng tôi cung cấp về nội dung ” Ngành nghề kinh doanh là gì? Cách tra cứu mã ngành nghề” và các thông tin pháp lý khác có liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Hi vọng các thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc và đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé.