Thông thường khi ứng tuyển vào vị trí làm việc nào đó thì người ứng tuyển sẽ quan tâm đến các yếu tố như nội dung, tính chất công việc, vị trí làm việc và không thể thiếu mức lương. Tuy nhiên cùng một doanh nghiệp thì có nhiều mức lương, mỗi mức lương áp dụng khác nhau. Vì vậy khá nhiều người quan tâm đến vấn đề ngạch lương. Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất?
Mục lục bài viết
1. Ngạch lương là gì?
Để xây dựng một bảng tính lương để áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệpp một cách công bằng, công khai, minh bạch và đúng pháp luật thì kế toán cần có những hiểu biết nhất định về ngạch lương, không chỉ kế toán cần nắm vững mà những nhân viên cũng vậy để đảm bảo quyền lợi của bản thân.
Ngạch lương là khái niệm được sử dụng trong ngành kế toán- tài chính, là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào đó có hình thức trả lương cho nhân viên. Ngạch lương của mỗi cán bộ công nhân viên, mỗi cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau, và từ việc ngạch lương khác nhau nên khi trả lương mỗi người sẽ có mức lương khác nhau.
Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên.
Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân viên đó trong doanh nghiệp. Ngạch lương thường khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp.
Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thưởng gồm một số cụm từ sau:
– Phụ cấp – ”fringe benefits” là khoản tiền phí được công ty hay các doanh nghiệp hỗ trợ cho nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm: trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gửi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí, …
– Tiền thưởng – ”bonus” là một khoản thưởng thêm nằm ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ người lao động đạt hiệu quả cao trong công việc thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân viên trong doanh nghiệp.
– Lương hưu – ”pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho người lao động khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại công ty theo làm.
– “Overtime pay”- tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho người lao động với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một lao động trong doanh nghiệp.
– “Severance (pay)” – trợ cấp thôi việc
2. Danh mục mã ngạch lương công chức mới nhất:
Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước.
Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.
Đối với công chức có 5 bảng gồm:
1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương
4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
5. Ngạch nhân viên
Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Chuyên viên cao cấp | 01.001 |
2. | Thanh tra viên cao cấp | 04.023 |
3. | Kế toán viên cao cấp | 06.029 |
4. | Kiểm tra viên cao cấp thuế | 06.036 |
5. | Kiểm toán viên cao cấp | 06.041 |
6. | Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng | 07.044 |
7. | Kiểm tra viên cao cấp hải quan | 08.049 |
8. | Thẩm kế viên cao cấp | 12.084 |
9. | Kiểm soát viên cao cấp thị trường | 21.187 |
10. | Chấp hành viên cao cấp | 03.299 |
11. | Thẩm tra viên cao cấp | 03.230 |
Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Chuyên viên chính | 01.002 |
2. | Chấp hành viên trung cấp | 03.300 |
3. | Thanh tra viên chính | 04.024 |
4. | Kế toán viên chính | 06.030 |
5. | Kiểm tra viên chính thuế | 06.037 |
6. | Kiểm toán viên chính | 06.042 |
7. | Kiểm soát viên chính ngân hàng | 07.045 |
8. | Kiểm tra viên chính hải quan | 08.050 |
9. | Kiểm dịch viên chính động vật | 09.315 |
10. | Kiểm dịch viên chính thực vật | 09.318 |
11. | Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 |
12. | Thẩm kế viên chính | 12.085 |
13. | Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 |
14. | Thẩm tra viên chính | 03.231 |
15. | Văn thư chính | 02.006 |
Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Chuyên viên | 01.003 |
2. | Chấp hành viên sơ cấp | 03.301 |
3. | Công chứng viên | 03.019 |
4. | Thanh tra viên | 04.025 |
5. | Kế toán viên | 06.031 |
6. | Kiểm tra viên thuế | 06.038 |
7. | Kiểm toán viên | 06.043 |
8. | Kiểm soát viên ngân hàng | 07.046 |
9. | Kiểm tra viên hải quan | 08.051 |
10. | Kiểm dịch viên động vật | 09.316 |
11. | Kiểm dịch viên thực vật | 09.319 |
12. | Kiểm lâm viên chính | 10.225 |
13 | Kiểm soát viên đê điều | 11.082 |
14 | Kiểm ngư viên chính | 25.309 |
15. | Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 |
16. | Thẩm kế viên | 12.086 |
17. | Kiểm soát viên thị trường | 21.189 |
18. | Thẩm tra viên | 03.232 |
19. | Thư ký thi hành án | 03.302 |
20. | Văn thư | 02.007 |
Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Cán sự | 01.004 |
2. | Kế toán viên trung cấp | 06.032 |
3. | Kiểm tra viên trung cấp thuế | 06.039 |
4. | Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) | 07.048 |
5. | Kiểm tra viên trung cấp hải quan | 08.052 |
6. | Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật | 09.317 |
7. | Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật | 09.320 |
8. | Kiểm lâm viên | 10.226 |
9. | Kiểm soát viên trung cấp đê điều | 11.083 |
10. | Kiểm ngư viên | 25.310 |
11. | Thuyền viên kiểm ngư | 25.313 |
12. | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản | 19.183 |
13. | Kiểm soát viên trung cấp thị trường | 21.190 |
14. | Thư ký trung cấp thi hành án | 03.303 |
15. | Văn thư trung cấp | 02.008 |
Đối với ngạch nhân viên:
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) | 01.005 |
2. | Kế toán viên sơ cấp | 06.033 |
3. | Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng | 06.034 |
4. | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 06.035 |
5. | Nhân viên thuế | 06.040 |
6. | Kiểm ngân viên | 07.047 |
7. | Nhân viên hải quan | 08.053 |
8. | Kiểm lâm viên trung cấp | 10.228 |
9. | Kiểm ngư viên trung cấp | 25.311 |
10. | Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | 25.314 |
11. | Thủ kho bảo quản nhóm I | 19.184 |
12. | Thủ kho bảo quản nhóm II | 19.185 |
13. | Bảo vệ, tuần tra canh gác | 19.186 |
3. Danh mục mã ngạch viên chức:
Bảng 1: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật | 09.054 |
2. | Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật – thú y | 09.062 |
3. | Kiến trúc sư cao cấp | 12.087 |
4. | Nghiên cứu viên cao cấp | 13.090 |
5. | Kỹ sư cao cấp | 13.093 |
6. | Định chuẩn viên cao cấp | 13.097 |
7. | Giám định viên cao cấp | 13.100 |
8. | Dự báo viên cao cấp | 14.103 |
9. | Giảng viên cao cấp | V.07.01.01 |
10. | Bác sĩ cao cấp | V.08.01.01 |
11. | Dược sĩ cao cấp | V.08.08.20 |
12. | Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp | 17.139 |
13. | Phóng viên – Bình luận viên cao cấp | 17.142 |
14. | Phát thanh viên cao cấp | 17.145 |
15. | Quay phim viên cao cấp | 17.148 |
16. | Đạo diễn nghệ thuật hạng I | V.10.03.08 |
17. | Diễn viên hạng I | V.10.04.12 |
18. | Họa sĩ cao cấp | 17.160 |
19. | Phương pháp viên cao cấp | 17.172 |
20. | Huấn luyện viên cao cấp | V.10.01.01 |
21. | Âm thanh viên cao cấp | 17a.191 |
22. | Thư mục viên cao cấp | 17a.194 |
Bảng 2: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Lưu trữ viên chính | V.01.02.01 |
2. | Chẩn đoán viên chính bệnh động vật | 09.055 |
3. | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II | V.03.01.01 |
4. | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II | V.03.02.04 |
5. | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II | V.03.03.07 |
6. | Kiến trúc sư chính | 12.088 |
7. | Nghiên cứu viên chính | 13.091 |
8. | Kỹ sư chính | 13.094 |
9. | Định chuẩn viên chính | 13.098 |
10. | Giám định viên chính | 13.101 |
11. | Dự báo viên chính | 14.104 |
12. | Giảng viên chính | V.07.01.02 |
13. | Giáo viên trung học cao cấp | 15.112 |
14. | Bác sĩ chính | V.08.01.02 |
15. | Dược sĩ chính | V.08.08.21 |
16. | Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên chính | 17.140 |
17. | Phóng viên – Bình luận viên chính | 17.143 |
18. | Phát thanh viên chính | 17.146 |
19. | Quay phim chính | 17.149 |
20. | Dựng phim viên cao cấp | 17.151 |
21. | Đạo diễn nghệ thuật hạng II | V.10.03.09 |
22. | Diễn viên hạng II | V.10.04.13 |
23. | Họa sĩ chính | 17.161 |
24. | Di sản viên hạng II | V.10.05.16 |
25. | Thư viện viên hạng II | V.10.02.05 |
26. | Phương pháp viên chính | 17.173 |
27. | Huấn luyện viên chính | V.10.01.02 |
28. | Âm thanh viên chính | 17a.192 |
29. | Thư mục viên chính | 17a.195 |
Bảng 3: Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Lưu trữ viên | V.01.02.02 |
2. | Chẩn đoán viên bệnh động vật | 09.056 |
3. | Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III | V.03.01.02 |
4. | Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III | V.03.02.05 |
5. | Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III | V.03.03.08 |
6. | Kiến trúc sư | 12.089 |
7. | Nghiên cứu viên | 13.092 |
8. | Kỹ sư | 13.095 |
9. | Định chuẩn viên | 13.099 |
10. | Giám định viên | 13.102 |
11. | Dự báo viên | 14.105 |
12. | Quan trắc viên chính | 14.106 |
13. | Giảng viên | V.07.01.03 |
14. | Giáo viên trung học cơ sở hạng I | V.07.04.10 |
15. | Giáo viên trung học cơ sở hạng II | V.07.04.11 |
16. | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | V.07.04.12 |
17. | Giáo viên trung học phổ thông hạng I | V.07.05.13 |
18. | Giáo viên trung học phổ thông hạng II | V.07.05.14 |
19. | Giáo viên trung học phổ thông hạng III | V.07.05.15 |
20. | Bác sĩ | V.08.01.03 |
21. | Y tá cao cấp | 16.120 |
22. | Hộ sinh hạng II | V.08.06.14 |
23. | Kỹ thuật y hạng II | V.08.07.17 |
24. | Dược sĩ | V.08.08.22 |
25. | Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên | 17.141 |
26. | Phóng viên – Bình luận viên | 17.144 |
27. | Phát thanh viên | 17.147 |
28. | Quay phim viên | 17.150 |
29. | Dựng phim viên chính | 17.152 |
30. | Đạo diễn nghệ thuật hạng III | V.10.03.10 |
31. | Họa sĩ | 17.162 |
32. | Di sản viên hạng III | V.10.05.17 |
33. | Thư viện viên hạng III | V.10.02.06 |
34. | Phương pháp viên | 17.174 |
35. | Hướng dẫn viên chính | 17.175 |
36. | Tuyên truyền viên chính | 17.177 |
37. | Huấn luyện viên | V.10.01.03 |
38. | Âm thanh viên | 17a.193 |
39. | Thư mục viên | 17a.196 |
Bảng 4: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Lưu trữ viên trung cấp | V.01.02.03 |
2. | Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật | 09.057 |
3. | Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV | V.03.01.03 |
4. | Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV | V.03.02.06 |
5. | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV | V.03.03.09 |
6. | Kỹ thuật viên | 13.096 |
7. | Quan trắc viên | 14.107 |
8. | Giáo viên tiểu học hạng II | V.07.03.07 |
9. | Giáo viên tiểu học hạng III | V.07.03.08 |
10. | Giáo viên tiểu học hạng IV | V.07.03.09 |
11. | Giáo viên mầm non hạng II | V.07.02.04 |
12. | Giáo viên mầm non hạng III | V.07.02.05 |
13. | Giáo viên mầm non hạng IV | V.07.02.06 |
14. | Y sĩ hạng IV | V.08.03.07 |
15. | Y tá chính | 16.121 |
16. | Hộ sinh hạng III | V.08.06.15 |
17. | Kỹ thuật y hạng III | V.08.07.18 |
18. | Dược hạng IV | V.08.08.23 |
19. | Kỹ thuật viên chính dược | 16.137 |
20. | Dựng phim viên | 17.153 |
21. | Diễn viên hạng III | V.10.04.14 |
22. | Họa sỹ trung cấp | 17.163 |
23. | Di sản viên hạng IV | V.10.05.18 |
24. | Thư viện viên hạng IV | V.10.02.07 |
25. | Hướng dẫn viên | V.10.01.04 |
26. | Tuyên truyền viên | 17.178 |
Bảng 5: Ngạch nhân viên
TT | Ngạch | Mã số |
1. | Quan trắc viên sơ cấp | 14.108 |
2. | Y tá | 16.122 |
3. | Hộ sinh hạng IV | V.08.06.16 |
4. | Kỹ thuật y hạng IV | V.08.07.19 |
5. | Y công | 16.129 |
6. | Hộ lý | 16.130 |
7. | Nhân viên nhà xác | 16.131 |
8. | Dược tá | 16.136 |
9. | Kỹ thuật viên dược | 16.138 |
4. Quy định mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.01;
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.02;
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.03;
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.04.
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I – Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II – Mã số: V.09.02.06;
3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III – Mã số: V.09.02.07;
4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III – Mã số: V.09.02.08;
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV – Mã số: V.09.02.09.