Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O là phản ứng trao đổi đước áp dụng phổ biến trong các bài học hóa học. Bài viết này chúng minh sẽ giúp quý bạn đọc nắm rõ về phản ứng trên để có thể vận dụng trong các bài tập hóa học.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng phân tử NaHCO3 + H2SO4:
      • 2 2.Tìm hiểu về NaHCO3 và H2SO4:
        • 2.1 2.1. Tìm hiểu về NaHCO3:
        • 2.2 ​2.2. Tìm hiểu về H2SO4:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng phân tử NaHCO3 + H2SO4:

      2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

      – Điều kiện phản ứng NaHCO3 ra Na2SO4

      – Điều kiện xảy ra phản ứng trên ở điều kiện Nhiệt độ thường

      – Phương trình ion rút gọn NaHCO3 + H2SO4 là

      2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

      Phương trình ion rút gọn:

      HCO3-  + H+ → CO2 + H2O

      – Hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch NaHCO3 tác dụng H2SO4

      Khi Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng H2SO4 ta sẽ thấy xuất hiện khí không màu thoát ra.

      2.Tìm hiểu về NaHCO3 và H2SO4:

      2.1. Tìm hiểu về NaHCO3:

      a.Khái niệm:

      Natri Hydrocacbonat là hợp chất thường ở dạng bột mịn, màu trắng, dễ hút ẩm nhưng ít tan trong nước. Với sự có mặt của các ion H +, CO2 được tạo ra. Natri hiđrocacbonat có công thức hóa học là NaHCO3.

      Một số tên gọi thông dụng khác của Natri Hiđrocacbonat trong thực phẩm được biết đến như: muối ăn đêm, bột đêm, natri bicacbonat, natri hiđrocacbonat, muối nở. Vì được sử dụng rất phổ biến trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác như: soda nấu ăn, soda bicarbonate, soda bánh mì,… Mặc dù soda là tên gọi chung của muối Na2CO3 và NaHCO3 nhưng thực tế nó thường được gọi là Natri bicacbonat là muối nở và Natri cacbonat là soda.

      b. Tính chất vật lý của NaHCO3:

      Natri bicacbonat, tức là muối nở, là một chất rắn màu trắng với các tinh thể đơn nghiêng và dạng bột, hơi mặn và có mùi hôi tương tự như mùi của xút tẩy rửa.

      – Khác với nhiều muối hiđrocacbonat và muối của các kim loại khác. NaHCO3 ít tan trong nước và đôi khi có thể được coi là không tan.

      Ngoài ra, được tìm thấy tự nhiên trong núm vú ở những nơi có hoặc từng có nước bọt, chất tẩy rửa này được tạo ra từ hàng ngàn năm trước khi sông và hồ bị bốc hơi nhanh chóng do nhiệt độ cao. .

      c.Tính chất hóa học của NaHCO3:

      – Natri bicacbonat là muối axit có nguyên tử H di động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên, do NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể phản ứng với axit mạnh hơn (ví dụ: HCl…), giải phóng CO2 nên NaHCO3 cũng có thể đóng vai trò là bazơ, và tính chất này được tận dụng . tính axit

      Trong dung dịch nước, NaHCO3 bị thủy phân tạo thành bazơ yếu

      NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

      Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

      Xem thêm:  Phản ứng hóa học: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

      Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước, giải phóng CO2

      2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

      Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazơ mới

      NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

      hoặc tạo hai vùng mới:

      2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

      d.Điều chế/Sản xuất Natri Hydrocacbonat:

      – Điều chế natri bicacbonat hóa học bằng cách cho canxi cacbonat, natri clorua, amoniac và cacbonat điôxít phản ứng trong nước.

      – Cho khí cacbonat đioxit phản ứng với dung dịch natri hiđroxit trong nước thu được natri cacbonat. Sau đó, chúng tôi thêm carbon dioxide để tạo ra sản phẩm natri bicacbonat, tiếp theo là nồng độ đủ cao để thu được muối khô:

      CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

      Na2CO3 + CO2 + H2O → 2Na2CO3

      – Soda tro được hòa tan trong nước và xử lý bằng carbon dioxide, cuối cùng natri bicarbonate được tạo ra ở dạng rắn:

      Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

      e. Ứng dụng:

      *Trong linh vực thực phẩm

      Đây là một trong những công dụng của baking soda mà chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp trong công nghiệp chế biến. Nó giúp tạo độ giòn cho bánh quy, bánh quy giòn, bánh quy. Ngoài ra, để bổ sung phần trung hòa làm giảm lượng axit trong nước giải khát, người ta sử dụng nó như một chất phụ gia an toàn và hiệu quả cao. Hơn nữa, natri bicacbonat còn có tác dụng làm mềm một số loại thực phẩm và có tác dụng làm đẹp, tăng tính thẩm mỹ cho bánh.

      Một điều thú vị nữa là nó còn có tác dụng làm đẹp cho bánh như một loại bột đêm. Được sử dụng rất hiệu quả giúp hỗ trợ làm gia vị trong các món thịt, ninh xương.

      NaHCO3 là thực phẩm

      Baking Soda Giúp Bánh Giòn, Bồng Bềnh Hơn

      *Trọng linh vực y tế

      Đóng vai trò là chất dùng trong việc trung hòa axit, góp phần điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày như nóng trong, khó tiêu. Là một thành phần trong áo choàng tắm hoặc được sử dụng trực tiếp để loại bỏ mảng bám và làm sạch răng bằng cách chà xát lên răng. Có công dụng giảm lượng dầu trên da đầu, hạn chế mụn trên mặt, giúp tạo bọt và tăng độ pH trong một số loại bọt.

      NaHCO3 là thức uống y tế

      Ứng dụng của NaHCO3 trong điều trị bệnh

      *Những ứng dụng khác

      NaHCO3 trong các ứng dụng khác:

      Dùng trong tẩy rửa, làm sạch dụng cụ nhà bếp, chống lại một số loại chất sát trùng.

      Ứng dụng trong xử lý nước thải, chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, trong ngành cao su, da thuộc, nhiên liệu.

      ​2.2. Tìm hiểu về H2SO4:

      a.Khái niệm:

      Axit sunfuric là một axit vô cơ bao gồm lưu huỳnh, oxy và hydro. H2SO4 là một hóa chất không mùi, không màu và có tính phá hủy, hòa tan trong nước với nhiều tỷ lệ khác nhau và có phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

      Xem thêm:  Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      Nó là chất lơ lửng không bay hơi, gần như gấp đôi nước (H2SO4 98% D = 1,84g/cm3) Đặc biệt, do áp suất cao giữa axit sunfuric và nước nên người ta tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên mặt đất. .

      Bên cạnh đó, H2SO4 còn là một thành phần trong mưa axit và được cấu tạo từ lưu huỳnh đioxit hoặc axit sunfuric bị oxi hóa trong nước. Chúng là một loại hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu cũng như chất xúc tác trong nhiều ngành công nghiệp, sản xuất..

      Các nước trên thế giới hàng năm sản xuất hơn 150 triệu tấn H2SO4. và sử dụng chúng trong sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón, nhựa và sơn hoặc chất tẩy rửa tổng hợp.

      Công thức hóa học của axit sunfuric: H2SO4

      b. Tính chất vật lý của H2SO4:

      Axit sunfuric là chất hóa học tồn tại ở thể lỏng, lơ lửng và nặng hơn nước, tan trong nước và dễ bay hơi.

      Axit sunfuric đặc sẽ hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha dung dịch không được đổ nước vào axit sunfuric mà phải móc từ axit sunfuric nếu không có thể gây kích ứng da.

      H2SO4 có thể do các hợp chất hữu cơ than hoạt tính gây ra.

      c.Tính chất hóa học của H2SO4:

      Tương phản với Axit Sunfuric tồn tại ở định dạng

      Axit sunfuric làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

      Tạo thành muối sunfat sunfat khi phản ứng với các kim loại đứng trước H (trừ Pb).

      Fe + H2SO4 → FeSO4 + H

      Tạo thành muối mới khi phản ứng với các oxit cơ bản (trong đó kim loại vẫn còn hóa trị) và nước.

      FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

      Tạo thành muối mới axit sunfuric phản ứng với muối (trong đó kim loại vẫn còn hóa trị) và axit mới.

      Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

      H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

      Tạo thành muối và nước mới khi axit sunfuric phản ứng với bazơ.

      H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

      H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

      So sánh với axit sunfuric tồn tại ở dạng đặc trưng

      axit sunfuri

      Axit sunfuric đặc là một chất oxi hóa mạnh và là một axit mạnh, có các tính chất sau

      Tác dụng với kim loại: Khi cho mẩu Cu vào H2SO4 sinh ra dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra mùi khai.

      Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

      Phản ứng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng SO2. khí g

      C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

      2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

      Xem thêm:  CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

      Phản ứng với các chất khử khác:

      2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

      H2SO4 còn có tính năng ưa nước đặc trưng như cho H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng nước đường sẽ chuyển sang màu đen và trào ra theo phương trình hóa học như sau:

      C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

      d. Ứng dụng của axit sunfuric:

      -Trọng lượng sản xuất công nghiệp

      Axit sunfuric được sử dụng trong các quy trình sản xuất kim loại như tôn, đồng hay dùng làm dung dịch tẩy rửa, tẩy gỉ cho bề mặt sắt thép.

      Ngoài ra, H2SO4 còn được sử dụng trong các sản phẩm gốc sunfat. Sản xuất sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi mạ điện, sản xuất thuốc nổ, chất dẻo, phân bón, sản xuất thuốc. Hỗn hợp axit và nước được sử dụng làm chất điện phân trong các loại pin khác nhau, axit… Hợp chất axit và nước được sử dụng làm chất điện phân trong các loại pin khác nhau, axit nào…

      -Sản xuất phân bón

      Axit photphoric điều chế từ H2SO4 được sử dụng để sản xuất phân lân, amoni photphat canxi dihiđrophotphat và cũng được sử dụng để sản xuất amoni sunfat.

      -Trong xử lý nước thải

      Axit sunfuric được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để loại bỏ tạp chất, trung hòa pH và lọc bỏ các ion Ca2+, Mg2+ có trong môi trường nước thải.

      -Trong phòng thí nghiệm

      Dùng trong điều chế các axit yếu hạn chế như: HNO3. HCl trong thí nghiệm.

      Axit sunfuric còn tạo ra nhiều ứng dụng trong đời sống

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?

      A. Fe(OH)3.

      B. Mg(OH)2.

      C. NaCl.

      D. NaHCO3.

      Đáp án D

      Câu 2. Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

      A. HCl.

      B. K2SO4.

      C. Ba(OH)2.

      D. HClO4.

      Đáp án B

      Câu 3. Muối nào dưới đây là muối axit?

      A. NH4NO3.

      B. Na3PO4.

      C. Ca(HCO3)2.

      D. CH3COONa.

      Đáp án C

      Câu 4. Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính?

      A. K2CO3.

      B. (NH4)2CO3.

      C. Al(OH)3.

      D. NaHCO3.

      Đáp án A

      Câu 5. Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch trên.

      A. 21,4

      B. 42,8

      C. 32,1

      D. 20,4

      Đáp án A

      Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M’CO3, ta có:

      M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

      M’CO3 + 2HCl → M’Cl2 + CO2 + H2O

      Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

      1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.

      35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)

      ⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4 (gam)

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng trao đổi, thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O

      Phản ứng giữa CaO và HCl là phản ứng trao đổi, diễn ra trong điều kiện nhiệt độ thường. Hai chất này kết hợp với hau tạo ra dung dịch màu trắng CaCl2 và chất lỏng không màu H2O. Dưới đây là phần giải thích cụ thể về phản ứng và một số phương trình hóa học, bài tập có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      Phản ứng hóa học giữa Fe(NO3)2 và HCl là một trong những phản ứng trao đổi quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất, chúng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và được mô tải bằng phương trình hóa học sau: Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      ảnh chủ đề

      NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

      Khi NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong ngành hóa học và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (KHCO3 ra KCl)

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cảm nhận khổ 1 bài thơ Nói với con của Y Phương siêu hay
      • Cảm nhận khổ 2 bài thơ Nói với con của Y Phương hay nhất
      • Viết đoạn văn kể về việc người thân đã làm cho em siêu hay
      • Viết đoạn văn thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm ngắn gọn
      • Nghị luận xã hội về lòng vị tha chọn lọc hay nhất
      • Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Tự tình
      • Viết một đoạn văn về đề tài trồng rừng, phủ xanh đồi trọc hay
      • Phân tích tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo siêu hay
      • Mở bài phân tích Lưu biệt khi xuất dương chọn lọc hay nhất
      • Viết đoạn văn về lòng dũng cảm ngắn gọn chọn lọc siêu hay
      • Viết đoạn văn kể về công việc của một người thân hay nhất
      • Cảm nghĩ về mùa xuân, bài văn biểu cảm về mùa xuân
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cảm nhận khổ 1 bài thơ Nói với con của Y Phương siêu hay
      • Cảm nhận khổ 2 bài thơ Nói với con của Y Phương hay nhất
      • Viết đoạn văn kể về việc người thân đã làm cho em siêu hay
      • Viết đoạn văn thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm ngắn gọn
      • Nghị luận xã hội về lòng vị tha chọn lọc hay nhất
      • Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Tự tình
      • Viết một đoạn văn về đề tài trồng rừng, phủ xanh đồi trọc hay
      • Phân tích tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo siêu hay
      • Mở bài phân tích Lưu biệt khi xuất dương chọn lọc hay nhất
      • Viết đoạn văn về lòng dũng cảm ngắn gọn chọn lọc siêu hay
      • Viết đoạn văn kể về công việc của một người thân hay nhất
      • Cảm nghĩ về mùa xuân, bài văn biểu cảm về mùa xuân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O

      Phản ứng giữa CaO và HCl là phản ứng trao đổi, diễn ra trong điều kiện nhiệt độ thường. Hai chất này kết hợp với hau tạo ra dung dịch màu trắng CaCl2 và chất lỏng không màu H2O. Dưới đây là phần giải thích cụ thể về phản ứng và một số phương trình hóa học, bài tập có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      Phản ứng hóa học giữa Fe(NO3)2 và HCl là một trong những phản ứng trao đổi quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất, chúng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và được mô tải bằng phương trình hóa học sau: Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      ảnh chủ đề

      NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

      Khi NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong ngành hóa học và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (KHCO3 ra KCl)

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng trao đổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học: CaO + HCl → CaCl2 + H2O

      Phản ứng giữa CaO và HCl là phản ứng trao đổi, diễn ra trong điều kiện nhiệt độ thường. Hai chất này kết hợp với hau tạo ra dung dịch màu trắng CaCl2 và chất lỏng không màu H2O. Dưới đây là phần giải thích cụ thể về phản ứng và một số phương trình hóa học, bài tập có liên quan.

      ảnh chủ đề

      Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      Phản ứng hóa học giữa Fe(NO3)2 và HCl là một trong những phản ứng trao đổi quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất, chúng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và được mô tải bằng phương trình hóa học sau: Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

      ảnh chủ đề

      NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O

      Khi NH2C3H5(COOH)2 tác dụng với NaOH tạo ra NH2C3H5(COONa)2 và nước. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong ngành hóa học và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion?

      Phản ứng trao đổi ion là một loại phản ứng quan trọng diễn ra trong dung dịch các chất điện li. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phản ứng trao đổi ion là gì? Ví dụ phản ứng trao đổi ion? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (KHCO3 ra KCl)

      Phản ứng KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và quy trình công nghệ. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl

      Phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaCl + HCl là một phản ứng trao đổi trong hóa học. Trong phản ứng này, BaCl2 (clorua bari) và NaHSO4 (muối axit sunfuric natri) phản ứng với nhau để tạo ra BaSO4 (kết tủa sunfat bari), NaCl (muối clorua natri) và HCl (axit clohidric).

      ảnh chủ đề

      Phương trình đã cân bằng: Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

      Phản ứng hóa học Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 không chỉ có ảnh hưởng trong lĩnh vực nghiên cứu và công nghiệp, mà còn mang lại những lợi ích đáng kể trong nhiều khía cạnh của cuộc sống. Vậy phản ứng Cl2 + NaBr → NaCl + Br2 cân bằng như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O

      Phản ứng NaHCO3 KHSO4 → K2SO4 Na2SO4 CO2 ↑ H2O là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều tính chất đáng chú ý. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH

      Phản ứng H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH + HCl → ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH là một phản ứng hoá học trao đổi cation và anion giữa axit amin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH và axit clohidric HCl. Trong quá trình phản ứng, nhóm amino (NH2) trong axit amin bị thay thế bởi ion clo (Cl-) từ axit clohidric, tạo thành sản phẩm ClH3N-(CH2)4CH(NH3Cl)-COOH.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O

      Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ