Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

MVT, MVR, MVK là đất gì? Mục đích đất có mặt nước ven biển?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    MVT, MVR, MVK là đất gì? Đất có mặt nước ven biển được hiểu như thế nào? Mục đích đất có mặt nước ven biển? Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất có mặt nước ven biển?

      Hiện nay ở Việt Nam số lượng các địa phương tiếp giáp với biển khá lớn. Tại các địa phương này các hộ nông dân thực hiện nuôi trồng thủy sản đã trở thành hướng phát triển mới nhằm có thể nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Cùng với sự phát triển việc nuôi trồng thủy hải sản thì tại các địa phương đất có mặt nước ven biển cũng đã được chú trọng phát triển hơn. Thực tế, người dân chưa thực sự hiểu rõ quy định pháp luật về các các loại đất MVT, MVR, MVK là đất gì, sử dụng như thế nào? Mục đích đất có mặt nước ven biển được sử dụng với mục đích gì? 

      Cơ sở pháp lý: 

      – Luật Đất đai năm 2013; 

      – Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

      – Thông tư 25/2014/TT-BTNMT Quy định về bản đồ địa chính;

      – Thông tư 28/2004/TT-BTNMT Về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Đã hết hiệu lực);

      Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. MVT, MVR, MVK là đất gì? 
      • 2 2. Đất có mặt nước ven biển là gì?
      • 3 3. Mục đích đất có mặt nước ven biển:
      • 4 4. Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất có mặt nước ven biển:

      1. MVT, MVR, MVK là đất gì? 

      Trước kia, căn cứ theo quy định tại Thông tư 28/2004/TT-BTNMT (đã hết hiệu lực) có quy định về đất MVT, MVR, MVK như sau: 

      Đất MVT được hiểu là đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước ven biển đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản không thuộc địa giới hành chính của tỉnh.

      Đất MVR được hiểu là đất mặt nước ven biển có rừng là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang có rừng ngập mặn.

      Đất MVK được hiểu là đất mặt nước ven biển có mục đích khác là đất có mặt nước ven biển không thuộc địa giới hành chính đang sử dụng làm nơi neo đậu tàu thuyền, nơi thăm dò, nơi tắm biển, du lịch biển, khai thác, chế biến khoáng sản biển.

      Tuy nhiên, hiện nay căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất thì đất đai được phân thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

      Với từng loại đất cụ thể thì thông tin về mục đích sử dụng đất được ghi rõ trong Giấy chứng nhận, bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Đồng thời, căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ký hiệu các loại đất được thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính mà không có sử dụng ký hiệu mục đích sử dụng đất MVT, MVR, MVK như trước kia. Cụ thể, ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính như sau:

      Xem thêm:  Mẫu hợp đồng thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy hải sản

      STT

      Loại đất

      Mã

      I

      NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP

      1

      Đất chuyên trồng lúa nước

      LUC

      2

      Đất trồng lúa nước còn lại

      LUK

      3

      Đất lúa nương

      LUN

      4

      Đất bằng trồng cây hàng năm khác

      BHK

      5

      Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

      NHK

      6

      Đất trồng cây lâu năm

      CLN

      7

      Đất rừng sản xuất

      RSX

      8

      Đất rừng phòng hộ

      RPH

      9

      Đất rừng đặc dụng

      RDD

      10

      Đất nuôi trồng thủy sản

      NTS

      11

      Đất làm muối

      LMU

      12

      Đất nông nghiệp khác

      NKH

      II

      NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

      1

      Đất ở tại nông thôn

      ONT

      2

      Đất ở tại đô thị

      ODT

      3

      Đất xây dựng trụ sở cơ quan

      TSC

      4

      Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

      DTS

      5

      Đất xây dựng cơ sở văn hóa

      DVH

      6

      Đất xây dựng cơ sở y tế

      DYT

      7

      Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

      DGD

      8

      Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

      DTT

      9

      Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

      DKH

      10

      Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

      DXH

      11

      Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

      DNG

      12

      Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

      DSK

      13

      Đất quốc phòng

      CQP

      14

      Đất an ninh

      CAN

      15

      Đất khu công nghiệp

      SKK

      16

      Đất khu chế xuất

      SKT

      17

      Đất cụm công nghiệp

      SKN

      18

      Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

      SKC

      19

      Đất thương mại, dịch vụ

      TMD

      20

      Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

      SKS

      21

      Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

      SKX

      22

      Đất giao thông

      DGT

      23.

      Đất thủy lợi

      DTL

      24

      Đất công trình năng lượng

      DNL

      25

      Đất công trình bưu chính, viễn thông

      DBV

      26

      Đất sinh hoạt cộng đồng

      DSH

      27

      Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

      DKV

      28

      Đất chợ

      DCH

      29

      Đất có di tích lịch sử – văn hóa

      DDT

      30

      Đất danh lam thắng cảnh

      DDL

      31

      Đất bãi thải, xử lý chất thải

      DRA

      32

      Đất công trình công cộng khác

      DCK

      33

      Đất cơ sở tôn giáo

      TON

      34

      Đất cơ sở tín ngưỡng

      TIN

      35

      Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

      NTD

      36

      Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

      SON

      37

      Đất có mặt nước chuyên dùng

      MNC

      38

      Đất phi nông nghiệp khác

      PNK

      III

      NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

      1

      Đất bằng chưa sử dụng

      BCS

      2

      Đất đồi núi chưa sử dụng

      DCS

      3

      Núi đá không có rừng cây

      NCS

      2. Đất có mặt nước ven biển là gì?

      Chúng ta không còn xa lạ với đất có mặt nước ven biển. Đất có mặt nước ven biển được hiểu đó là một khu đất có diện tích đất có mặt nước ở những vùng ven biển được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối. 

      Đất có mặt nước ven biển khác với đất có mặt nước nội địa, loại đất có mặt nước ven biển sẽ tập trung ở vùng ven biển nên ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nhằm mục đích làm muối, sản xuất lâm nghiệp như trồng và bảo vệ rừng phòng hộ chắn cát, chắn sóng… Thực tế, việc sử dụng loại đất có mặt nước ven biển thường mang tính tự phát của người dân ven biển, đất có mặt nước ven biển này không có quy hoạch chặt chẽ và người dân hoàn toàn tự ý chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang vật nuôi.

      Căn cứ tại Khoản 1 Điều 140 Luật đất đai năm 2013 quy định đất có mặt nước ven biển được Nhà nước cho thuê đối với cá nhân,  tổ chức kinh tế, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phi nông nghiệp.

      3. Mục đích đất có mặt nước ven biển:

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 140 Luật Đất đai năm 2013, việc sử dụng đất có mặt nước ven biển như sau:

      Thứ nhất, Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý đất có mặt nước ven biển được quy định tại Điều 24 Luật Đất đai 2013 và Điều 4 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP). Trong đó có quan quản lý đất bao gồm:

      – Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương bao gồm:

      +  Sở Tài nguyên và Môi trường cơ quan quản lý đất đai ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      + Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

      – Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương bao gồm có Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định sẽ được giao thực hiện một số nhiệm vụ trong quản lý nhà nước về đất đai.

      – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đất đai tại địa phương; Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phải bố trí công chức địa chính xã, phường, thị trấn bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.

      – Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý đất đai ở địa phương và nhiệm vụ của công chức địa chính xã, phường, thị trấn.

      Thứ hai, Nhằm bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất ven biển;

      Thứ ba, Nhằm bảo vệ hệ sinh thái, môi trường và cảnh quan;

      Thứ tư, Không cản trở việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển.

      4. Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất có mặt nước ven biển:

      Về việc giao, cho thuê đất có mặt nước ven biển sẽ được quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2015/TT-BTMT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT:

      – Đất có mặt nước ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê để sử dụng vào mục đích nào thì chế độ sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai đối với mục đích đó.

      – Việc cho thuê đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Điều 52 và Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013 thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển. Cần lưu ý rằng việc giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở vào đất liền được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai. Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở ra phía biển được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao các khu vực biển nhất định cho cá nhân, tổ chức khai thác, sử dụng tài nguyên biển. Cụ thể, căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013:

      – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

      + Cho thuê đất, giao đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

      + Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

      + Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

      + Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;

      + Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

      + Phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình. Trường hợp cho các cá nhân, hộ gia đình thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.

      + Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

      – Còn Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã/phường/thị trấn.

      Xem thêm:  Diện tích mặt nước là gì? Quy định về đất có mặt nước nội địa?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về MVT, MVR, MVK là đất gì? Mục đích đất có mặt nước ven biển? thuộc chủ đề Đất mặt nước, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?

      SON, MNC là đất gì? Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (Đất SON)? Đất có mặt nước chuyên dùng?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy hải sản

      Đất mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản được phân loại vào nhóm đất nông nghiệp. Theo đó, đây là loại đất được sử dụng nhằm mục đích sản xuất thuỷ sản. Loại đất này bao gồm nhiều loại như ao hồ, đầm, sông, ngòi, kênh, rạch, đất ven biển có mặt nước, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển và đất được sử dụng cho hoạt động kinh tế trong trang trại. Vậy cá nhân hay hộ gia đình muốn thuê đất mặt nước để nuôi trồng thủy sản phải làm thế nào? Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Diện tích mặt nước là gì? Quy định về đất có mặt nước nội địa?

      Có thể nói việc khai thác đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất ven sông, ven biển vào sản xuất nông nghiệp trong những năm gần đây đã được người sử dụng đất rất quan tâm vì nâng cao được hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. Cùng tìm hiểu diện tích mặt nước là gì? Quy định về đất có mặt nước nội địa?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?

      SON, MNC là đất gì? Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (Đất SON)? Đất có mặt nước chuyên dùng?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy hải sản

      Đất mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản được phân loại vào nhóm đất nông nghiệp. Theo đó, đây là loại đất được sử dụng nhằm mục đích sản xuất thuỷ sản. Loại đất này bao gồm nhiều loại như ao hồ, đầm, sông, ngòi, kênh, rạch, đất ven biển có mặt nước, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển và đất được sử dụng cho hoạt động kinh tế trong trang trại. Vậy cá nhân hay hộ gia đình muốn thuê đất mặt nước để nuôi trồng thủy sản phải làm thế nào? Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Diện tích mặt nước là gì? Quy định về đất có mặt nước nội địa?

      Có thể nói việc khai thác đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất ven sông, ven biển vào sản xuất nông nghiệp trong những năm gần đây đã được người sử dụng đất rất quan tâm vì nâng cao được hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. Cùng tìm hiểu diện tích mặt nước là gì? Quy định về đất có mặt nước nội địa?

      Xem thêm

      Tags:

      Đất mặt nước


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?

      SON, MNC là đất gì? Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (Đất SON)? Đất có mặt nước chuyên dùng?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê đất mặt nước nuôi trồng thủy hải sản

      Đất mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản được phân loại vào nhóm đất nông nghiệp. Theo đó, đây là loại đất được sử dụng nhằm mục đích sản xuất thuỷ sản. Loại đất này bao gồm nhiều loại như ao hồ, đầm, sông, ngòi, kênh, rạch, đất ven biển có mặt nước, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển và đất được sử dụng cho hoạt động kinh tế trong trang trại. Vậy cá nhân hay hộ gia đình muốn thuê đất mặt nước để nuôi trồng thủy sản phải làm thế nào? Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Diện tích mặt nước là gì? Quy định về đất có mặt nước nội địa?

      Có thể nói việc khai thác đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất ven sông, ven biển vào sản xuất nông nghiệp trong những năm gần đây đã được người sử dụng đất rất quan tâm vì nâng cao được hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. Cùng tìm hiểu diện tích mặt nước là gì? Quy định về đất có mặt nước nội địa?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559