Mức thu phí vệ sinh tại Ninh Thuận. Thu lệ phí vệ sinh của hộ làm nông, không kinh doanh. Mức thu phí vệ sinh khu dân cư.
Mức thu phí vệ sinh tại Ninh Thuận. Thu lệ phí vệ sinh của hộ làm nông, không kinh doanh. Mức thu phí vệ sinh khu dân cư.
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật sư, tôi đang ở Ninh Thuận hiện nay trong địa bàn tôi có tổ chức thu lệ phí vệ sinh. Mỗi hộ 10.000 đồng mỗi người trong hộ. Tôi có thắc mắc là tại sao nhà tôi làm nông, không kinh doanh mà mức phí cũng bằng với hộ bên cạnh có kinh doanh quán ăn (nhiều rác thải ra). Mong Luật sư tư vấn!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải trên địa bàn địa phương, như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển…
Mức thu phí có thể được phân biệt theo các loại đối tượng là cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải để quy định cho phù hợp.
Theo đó tại Ninh Thuận việc thu phí vệ sinh có quy định tại Quyết định số 77/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 như sau:
Điều 2. Mức thu Phí
stt | Đối tượng nộp phí vệ sinh | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Hộ gia đình |
|
|
1 | Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, dịch vụ (SXKD – DV) ở các xã nơi có tổ chức hoạt động thu gom rác. | đồng/hộ/tháng | 10.000 |
2 | Hộ gia đình không SXKD – DV ở các phường, thị trấn. | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
3 | Hộ gia đình SXKD – DV (bao gồm cả nhà trẻ quy mô hộ gia đình) ở các xã nơi có tổ chức hoạt động thu gom rác. |
|
|
– Hộ có mức doanh thu khoán từ 192 triệu đồng/năm trở lên (hoặc từ 16 triệu đồng/tháng trở lên) | đồng/hộ/tháng | 40.000 | |
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống | đồng/hộ/tháng | 60.000 | |
– Hộ có mức doanh thu khoán từ 60 triệu đến dưới 192 triệu đồng/năm (hoặc từ 5 triệu đến dưới 16 triệu đồng/tháng) | đồng/hộ/tháng | 25.000 | |
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống | đồng/hộ/tháng | 45.000 | |
– Hộ có mức doanh thu khoán dưới 60 triệu đồng/năm (hoặc dưới 5 triệu đồng/tháng) | đồng/hộ/tháng | 20.000 | |
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống | đồng/hộ/tháng | 25.000 | |
4 | Hộ gia đình SXKD – DV (bao gồm cả nhà trẻ quy mô hộ gia đình) ở các phường, thị trấn. |
|
|
– Hộ có mức doanh thu khoán từ 192 triệu đồng/năm trở lên (hoặc từ 16 triệu đồng/tháng trở lên) | đồng/hộ/tháng | 50.000 | |
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống | đồng/hộ/tháng | 80.000 | |
– Hộ có mức doanh thu khoán từ 60 triệu đến dưới 192 triệu đồng/năm (hoặc từ 5 triệu đến dưới 16 triệu đồng/tháng) | đồng/hộ/tháng | 40.000 | |
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống | đồng/hộ/tháng | 60.000 | |
– Hộ có mức doanh thu khoán dưới 60 triệu đồng/năm (hoặc dưới 5 triệu đồng/tháng) | đồng/hộ/tháng | 25.000 | |
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống | đồng/hộ/tháng | 40.000 | |
5 | Tổ chức hoặc cá nhân được cấp thẩm quyền cho phép sử dụng lề đường, vỉa hè làm điểm kinh doanh (trừ các điểm bán vé số kiến thiết, bán thuốc lá lẻ) | đồng/m2/tháng | 2.500 |
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
=> Mức phí thu áp dụng
+ Theo hộ gia đình
+ Thu theo tháng
+ Phân chia đối tượng áp dụng
= > Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, dịch vụ (SXKD – DV) ở các xã nơi có tổ chức hoạt động thu gom rác. Thu theo hộ và theo từng tháng 1 là mức 10.000 đồng.
= > Mức đóng của các hộ có kinh doanh sẽ cao hơn mức đóng của hộ không kinh doanh. Bên bạn xem lại mức thu giữa hai hộ đã đúng chưa và yêu cầu giải quyết.
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.