Phí và lệ phí là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Dưới đây là quy định của pháp luật về mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán mới nhất:
Hiện hành, mức thu phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán thực hiện theo Thông tư 25/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán, cụ thể như sau:
Thứ nhất, mức thu lệ phí cấp giấy phép và giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán:
Số thứ tự | Tên phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán |
|
a | Cấp mới: – Môi giới chứng khoán; – Tự doanh chứng khoán; – Bảo lãnh phát hành chứng khoán; – Tư vấn đầu tư chứng khoán. | 20 triệu đồng/giấy phép 60 triệu đồng/giấy phép 100 triệu đồng/giấy phép 20 triệu đồng/giấy phép |
b | – Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép; – Cấp giấy phép thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty chứng khoán. | 02 triệu đồng/lần cấp |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
a | Cấp mới giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán | 30 triệu đồng/giấy phép |
b | – Cấp lại, điều chỉnh, cấp đổi giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; – Cấp giấy phép thành lập sau khi chia tách / hợp nhất / sáp nhập / chuyển đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. | 02 triệu đồng/lần cấp |
3 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán |
|
a | Cấp mới giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán | 30 triệu đồng/giấy phép |
b | – Cấp lại, điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán; – Cấp giấy phép thành lập sau khi chia tách / hợp nhất / sáp nhập / chuyển đổi công ty đầu tư chứng khoán. | 02 triệu đồng/lần cấp |
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán |
|
a | Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán | 20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b | Cấp lại, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán | 02 triệu đồng/lần cấp |
5 | Lệ phí cấp quyết định thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; lệ phí cấp giấy chứng nhận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán |
|
a | Cấp mới | 10 triệu đồng/giấy |
b | Cấp lại hoặc thực hiện thủ tục điều chỉnh | 01 triệu đồng/lần cấp |
6 | Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
|
a | Cấp mới | 20 triệu đồng/giấy phép |
b | Cấp lại hoặc thực hiện thủ tục điều chỉnh | 02 triệu đồng/lần cấp |
7 | Lệ phí cấp mới, lệ phí cấp lại, lệ phí điều chỉnh hoặc gia hạn đối với quyết định thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước | 01 triệu đồng/lần cấp |
8 | Lệ phí cấp mới, lệ phí cấp lại, lệ phí điều chỉnh, lệ phí gia hạn đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam | 01 triệu đồng/lần cấp |
9 | Lệ phí cấp mới, lệ phí cấp lại, lệ phí gia hạn, lệ phí điều chỉnh đối với quyết định thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán | 01 triệu đồng/lần cấp |
10 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ | 05 triệu đồng/giấy chứng nhận |
11 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán | 06 triệu đồng/giấy chứng nhận |
12 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu; lệ phí cấp giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài |
|
a | Giá giá trị dưới 50 tỷ đồng | 10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b | Giá giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng | 20 triệu đồng/giấy chứng nhận |
c | Giá giá trị từ 150 tỷ đồng đến dưới 250 tỷ đồng | 35 triệu đồng/giấy chứng nhận |
d | Giá giá trị từ 250 tỷ đồng trở lên | 50 triệu đồng/giấy chứng nhận |
13 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh |
|
a | Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh | 10 triệu đồng/giấy chứng nhận |
b | Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh | 02 triệu đồng/giấy chứng nhận |
14 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đáp ứng đầy đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán/chứng khoán phái sinh | 02 triệu đồng/giấy chứng nhận |
15 | Lệ phí cấp mới, lệ phí cấp đổi, lệ phí cấp lại đối với giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán | 01 triệu đồng/lần cấp |
Thứ hai, phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán:
Số thứ tự | Tên phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và phí quản lý công ty đại chúng chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở |
|
a | Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch | 830.000 đồng |
b | Phí quản lý quỹ mở | 10 triệu đồng/năm/quỹ |
2 | Phí giám sát hoạt động chứng khoán |
|
a | Đối với Sở giao dịch chứng khoán | – Đối với cổ phiếu, đối với chứng chỉ quỹ, đối với chứng quyền có bảo đảm hiện nay được xác định là: 0,0081% giá trị giao dịch; – Đối với trái phiếu doanh nghiệp hiện nay được xác định là: 0,00315% giá trị giao dịch; – Đối với công cụ nợ theo quy định tại Luật quản lý nợ công: + Giao dịch thông thường, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ kỳ hạn trên 14 ngày hiện nay được xác định là: 0,00245% giá trị giao dịch; + Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 14 ngày hiện nay được xác định là: 0,00028% giá trị giao dịch. – Đối với chứng khoán phái sinh hiện nay được xác định là: 10% doanh thu giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh. |
b | Đối với Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (viết tắt là VSDC) | – 10% doanh thu giá dịch vụ hiện nay được xác định là: lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; – Đối với chứng khoán phái sinh hiện nay được xác định là: 10% doanh thu giá dịch vụ quản lý vị thế/giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ. |
c | Đối với ngân hàng thanh toán | – Đối với cổ phiếu, đối với chứng chỉ quỹ, đối với chứng quyền có bảo đảm hiện nay được xác định là: 0,001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 1.000.000 đồng/ngày; – Đối với trái phiếu doanh nghiệp hiện nay được xác định là: 0,0001% giá trị bù trừ, thanh toán ròng/ngày thanh toán, tối đa 100.000 đồng/ngày. |
2. Kê khai, thu, nộp phí và lệ phí của người nộp trong lĩnh vực chứng khoán:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 25/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán, có quy định về vấn đề kê khai, thu, nộp phí và lệ phí của người nộp trong lĩnh vực chứng khoán. Cụ thể như sau:
– Phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán sẽ được thu bằng đơn vị đồng Việt Nam;
– Người nộp lệ phí sẽ phải nộp toàn bộ số tiền lệ phí khi được cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán cho cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban chứng khoán nhà nước;
– Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng thanh toán nộp phí sẽ phải chịu trách nhiệm giám sát cho cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban chứng khoán nhà nước, thời gian nộp chậm nhất được xác định là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo;
– Thu và nộp phí quản lý đối với công ty đại chúng chưa tiến hành hoạt động niêm yết và chưa thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch khi được cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp giấy xác nhận hoàn thành hoạt động đăng ký công ty đại chúng;
– Đối với quá trình thu và nộp phí quản lý quỹ mở. Trong vòng 30 ngày được tính kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ mở, công ty quản lý Quỹ sẽ phải nộp phí quản lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ giai đoạn ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ. Trong trường hợp được cấp giấy chứng nhận từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ. Các năm tiếp theo, công ty quản lý quỹ sẽ phải nộp phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp được xác định là từ giai đoạn ngày 01 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Kê khai, nộp phí và lệ phí của tổ chức thu trong lĩnh vực chứng khoán:
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 25/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (sau được sửa đổi tại Thông tư 74/2022/TT-BTC hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí của Bộ Tài chính), có quy định về vấn đề kê khai, nộp phí và lệ phí của tổ chức thu trong lĩnh vực chứng khoán. Cụ thể như sau:
– Định kỳ chậm nhất là vào thứ 02 hàng tuần, các tổ chức thu phí sẽ phải có trách nhiệm gửi toàn bộ số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách được mở tại cơ quan có thẩm quyền đó là Kho bạc nhà nước;
– Tổ chức thu phí, lệ phí sẽ thực hiện hoạt động kê khai, nộp phí và lệ phí thu được theo tháng, thực hiện hoạt động quyết toán theo năm. Tổ chức thu được sẽ thực hiện nghĩa vụ nộp 30% số tiền phí thu được và nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo pháp luật về ngân sách nhà nước. Mọi hành vi vi phạm đều sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 25/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán;
– Thông tư 74/2022/TT-BTC hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí của Bộ Tài chính.