Mức thu phí công chứng được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Mức thu phí công chứng xác định theo giá trị tài sản
Như chúng ta đã biết, nội dung của nhiều văn bản pháp luật hiện hành quy định rằng, công chứng là một trong những điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, hay các giao dịch dân sự khác. Nhằm đảm bảo sự hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng, cũng như đóng góp một phần nhỏ vào ngân sách nhà nước từ nguồn phí, lệ phí đối với hoạt động công chứng, Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp đã cho ban hành Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19 tháng 1 năm 2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Theo đó, theo quy định tại Điều 2, Khoản 1, Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
– Công chứng
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
– Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Từ đây, ta có bảng biểu sau:
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |
Với những quy định trên của Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP sẽ góp phần duy trì hoạt động ổn định của hệ thống công chứng ở Việt Nam, cũng như góp phần nâng cao dịch vụ công chứng trong giai đoạn hiện nay.