Hộ tịch mang ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi cá nhân. Trong bài viết này sẽ tìm hiểu về mức phạt và các vi phạm liên quan đến quá trình thay đổi hoặc cải chính hộ tịch.
Mục lục bài viết
- 1 1. Định nghĩa thay đổi, cải chính hộ tịch:
- 2 2. Mục đích cải chính của Hộ tịch:
- 3 3. Các trường hợp cần cải chính hộ tịch:
- 4 4. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định như thế nào?
- 5 5. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch gồm những gì?
- 6 6. Mức phạt với các vi phạm quy định thay đổi, cải chính hộ tịch:
1. Định nghĩa thay đổi, cải chính hộ tịch:
1.1. Thay đổi hộ tịch là gì?
Căn cứ theo Điều 4
Như vậy, việc thay đổi hộ tịch phải tuân theo quy định của pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện khi có lý do chính đáng.
1.2. Cải chính hộ tịch là gì?
Cải chính hộ tịch là quá trình mà cán bộ tư pháp – hộ tịch thực hiện việc điều chỉnh thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trực tiếp chỉnh sửa trên bản chính của giấy tờ hộ tịch, như được quy định tại khoản 2 của Điều 7 trong Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Thủ tục cải chính hộ tịch chỉ được tiến hành khi có đủ căn cứ chứng minh rằng sự sai sót trong việc xác nhận hoặc ghi chú vào Sổ hộ tịch ban đầu là kết quả của lỗi từ phía công chức thực hiện công tác hộ tịch hoặc là do người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã báo cáo thông tin sai lệch.
Kết luận, việc cải chính hộ tịch chỉ diễn ra khi có căn cứ hợp pháp và chứng minh sai sót trong quá trình xác nhận thông tin hộ tịch.
2. Mục đích cải chính của Hộ tịch:
Hệ thống pháp luật được thiết lập để bảo vệ quyền dân sự của cá nhân và cung cấp nguồn dữ liệu quan trọng cho hoạt động thống kê dân cư của nhà nước. Nó cũng cho phép theo dõi thực trạng và sự biến động về hộ tịch, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cá nhân và tổ chức. Điều này có thể đóng góp quan trọng cho việc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng và thực hiện các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Trong số những giấy tờ tùy thân quan trọng, giấy khai sinh và sổ hộ khẩu đều đóng vai trò quan trọng. Chúng được yêu cầu trong nhiều tình huống quan trọng, bao gồm việc đăng ký các sự kiện như khai tử, kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn, ly thân tư pháp, nhận nuôi con nuôi, hợp pháp hoá lãnh sự, và nhiều sự kiện quan trọng khác. Do đó, nếu phát hiện sai sót trong các giấy tờ này, việc thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để sớm được điều chỉnh là cần thiết.
Trong tất cả các trường hợp quan trọng, việc thực hiện thủ tục cải chính hộ tịch để điều chỉnh thông tin thân nhân là điều quan trọng để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của giấy tờ cá nhân.
3. Các trường hợp cần cải chính hộ tịch:
Các trường hợp phải thực hiện cải chính hộ tịch được quy định như sau:
– Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi.
– Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
– Cải chính, bổ sung một số nội dung trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
– Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
– Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
Cải chính, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh là để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các giấy tờ cá nhân. Điều này giúp xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của cha hoặc mẹ, tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự. Cũng như việc xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của họ bị khuyết tật bẩm sinh hoặc cần can thiệp y học để xác định rõ hơn về giới tính.
4. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định như thế nào?
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định cụ thể tại Điều 7 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP với các điều kiện như sau:
– Người dưới 18 tuổi có mong muốn cải chính hộ tịch cần phải có sự đồng ý của cha, mẹ và thể hiện rõ trong tờ khai. Trường hợp trên 18 tuổi thì cần phải có sự đồng ý của bản thân người đó.
– Có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Những quy định này đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của hộ tịch và giúp cập nhật thông tin cá nhân một cách đáng tin cậy.
5. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch gồm những gì?
Thủ tục đăng ký thay đổi hoặc cải chính hộ tịch được quy định chi tiết trong Điều 28 của Luật Hộ tịch 2014 như sau:
Đầu tiên, người yêu cầu thay đổi hoặc cải chính hộ tịch phải thực hiện việc nộp tờ khai theo mẫu quy định cùng với giấy tờ liên quan tại cơ quan đăng ký hộ tịch địa phương. Tiếp theo, công chức tư pháp làm nhiệm vụ đăng ký hộ tịch sẽ xem xét hồ sơ, nếu việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch được xác định là hợp pháp và tuân thủ quy định của pháp luật dân sự cũng như các quy định liên quan thì công chức tư pháp sẽ thực hiện ghi vào Sổ hộ tịch, ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để lập biên bản cấp trích lục cho người yêu cầu.
Đặc biệt, nếu việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch liên quan đến thông tin trên Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp đăng ký hộ tịch sẽ ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn.
Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin, thời hạn thực hiện thủ tục có thể được kéo dài thêm, nhưng không quá 03 ngày làm việc.
Tóm lại, việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch 2014 đòi hỏi người yêu cầu tuân thủ các quy định và thực hiện thủ tục tại Uỷ ban nhân dân cấp xã để đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định của pháp luật.
6. Mức phạt với các vi phạm quy định thay đổi, cải chính hộ tịch:
Theo
– Hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
– Một trong những hành vi sau đây sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:
- Cam đoan, làm chứng, sai sự thật về nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
– Hành vi cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật khi làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc để hưởng chế độ, chính sách ưu đãi hoặc nhằm mục đích trục lợi khác sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
– Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm
Tổng cộng, việc vi phạm quy định liên quan đến hộ tịch sẽ bị xử phạt theo mức tiền đã quy định tùy thuộc vào tính nghiêm trọng của hành vi vi phạm.
Danh mục văn bản pháp luật được sử dụng:
– Luật Hộ tịch 2014;
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch;
– Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
–