Miễn, giảm tiền mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước là một trong những chính sách ưu đãi của Nhà nước. Mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:
Mục lục bài viết
1. Đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
Căn cứ khoản 1 Điều 63 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD 2023, các đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là những người đang thực tế sử dụng nhà ở và hiện vẫn có nhu cầu được tiếp tục thuê nhà ở, cụ thể là:
+ Đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992.
+ Nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng để phân phối cho cán bộ, công nhân viên thuê.
+ Đối tượng đang thuê nhà ở trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27 tháng 11 năm 1992.
+ Đối tượng đang có nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994.
+ Nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007.
2. Đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
Căn cứ Điều 67 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD 2023, các đối tượng sau sẽ thuộc diện được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
Thứ nhất, miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước gắn với việc nhận chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở:
– Người có công với cách mạng.
– Hộ nghèo, cận nghèo.
– Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
Thứ hai, giảm tiền nhà khi mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước bao gồm:
– Người hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong lực lượng vũ trang.
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ hưởng sinh hoạt phí có thời gian hoạt động ở các chiến trường A, B, C, K.
– Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng và đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
– Cán bộ công tác tại xã, phường hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc hưởng sinh hoạt phí theo định suất do Nhà nước quy định.
– Công nhân, viên chức làm việc thường xuyên từ một năm trở lên trong các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, cơ quan Đảng và đoàn thể.
– Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có Quyết định số 111/HĐBT.
– Những đối tượng quy định trong các trường hợp trên được cử sang làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, các văn phòng đại diện kinh tế, thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế hoặc các tổ chức phi Chính phủ, cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình nước ngoài đặt tại Việt Nam và các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế khác.
– Đối tượng những người phục viên trước 1960.
– Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng mà hưởng trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ.
3. Mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
– Thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ: áp dụng đối với:
+ Người có công với cách mạng.
+ Hộ nghèo, cận nghèo.
+ Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
– Áp dụng mức giảm 60% tiền sử dụng đất phải nộp đối với hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
– Những đối tượng còn lại:
+ Đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang: áp dụng giảm tương ứng 0,69 lần mức lương tối thiểu.
+ Đối tượng người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn: giảm bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu cho một người với trường hợp có năm công tác để tính giảm và tổng số tiền được giảm tính theo năm công tác nhỏ hơn 6,9 lần mức lương tối thiểu.
4. Mẫu đơn mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
PHỤ LỤC SỐ 12
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ……
Họ và tên người đề nghịlà: ………….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số ………..cấp ngày………/………/………tại ……….
Nơi ở hiện tại: …………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………..tại: …………..
Và vợ (chồng) là: ………….CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số………..cấp ngày………/………./………tại ………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………..
Tôi làm đơn này đề nghị ……….. (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ
– Hợp đồng thuê nhà ở số …………ký ngày………/……../………với diện tích cụ thể sau:
– Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng: …………m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà…………m2; DT đất ………..m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà …………m2; DT đất ……….m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:…………..
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau:
1…………….
2…………….
3…………….
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)…………, CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số ………….cấp ngày ……../……../……..tại ………..là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)………..số CMND………..là………….
Ông (bà)………..số CMND………..là………….
Ông (bà)………..số CMND………..là………….
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua
Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà | ………., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở theo hợp đồng
|
Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở |
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ | Sơ đồ |
Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê | Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê |
Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê | Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở |
| Xác nhận của UBND cấp xã Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà) ……… TM. UBND ………….. |
Ghi chú:
– Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
– Trong trường hợp người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD 2023 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở.
– Thông tư số 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của luật nhà ở và
– Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH 2022 Luật Nhà ở.