Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Quốc phòng an ninh

Mức lương của Trung tướng quân đội, công an từ 1/7/2024

  • 27/09/202427/09/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    27/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Từ ngày 1/7/2024, mức lương của cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng quân đội và công an, đặc biệt là đối với chức danh Trung tướng sẽ có những điều chỉnh theo các quy định mới của Nhà nước. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Trung tướng quân đội là bao nhiêu?
      • 2 2. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Trung tướng công an là bao nhiêu?
      • 3 3. Sĩ quan quân đội được hưởng mức phụ cấp công vụ bao nhiêu?
      • 4 4. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân:

      1. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Trung tướng quân đội là bao nhiêu?

      Theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:

      Số thứ tự

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số lương

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      1

      Đại tướng

      10,40

      3.016,0

      2

      Thượng tướng

      9,80

      2.842,0

      3

      Trung tướng

      9,20

      2.668,0

      4

      Thiếu tướng

      8,60

      2.494,0

      5

      Đại tá

      8,00

      2.320,0

      6

      Thượng tá

      7,30

      2.117,0

      7

      Trung tá

      6,60

      1.914,0

      8

      Thiếu tá

      6,00

      1.740,0

      9

      Đại úy

      5,40

      1.566,0

      10

      Thượng úy

      5,00

      1.450,0

      11

      Trung úy

      4,60

      1.334,0

      12

      Thiếu úy

      4,20

      1.218,0

      13

      Thượng sĩ

      3,80

      1.102,0

      14

      Trung sĩ

      3,50

      1.015,0

      15

      Hạ sĩ

      3,20

      928,0

      Theo đó, Trung tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được áp dụng hệ số lương là 9,20. Cụ thể, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP, mức lương thực tế mà Trung tướng quân đội được nhận sẽ được tính dựa trên công thức:

      Mức lương thực tế = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

      Trong đó, mức lương cơ sở là một yếu tố then chốt và được điều chỉnh theo từng thời kỳ nhằm phản ánh đúng sự thay đổi của nền kinh tế và đời sống xã hội. Hiện tại, căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định 73/2024/NĐ-CP, kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở chính thức được nâng lên thành 2.340.000 đồng/tháng.

      Theo đó, mức lương của Trung tướng Quân đội nhân dân, với hệ số lương hiện hành là 9,20, sẽ được tính như sau:

      21.528.000 đồng/tháng = 2.340.000 đồng/tháng x 9,20.

      Như vậy, bắt đầu từ ngày 1/7/2024, mức lương mà một Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được nhận sẽ là 21.528.000 đồng mỗi tháng. Tuy nhiên, cần đặc biệt lưu ý rằng con số này chỉ phản ánh mức lương cơ bản, chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác mà cán bộ có thể được hưởng theo quy định của pháp luật và các chính sách liên quan. 

      2. Từ ngày 1/7/2024, mức lương của Trung tướng công an là bao nhiêu?

      Tại Điều 3 của Nghị định 24/2023/NĐ-CP (đã hết hiệu lực), mức lương cơ sở áp dụng cho lực lượng công an từ ngày 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024 được quy định ở mức 1.800.000 đồng/tháng. Đây là mức lương làm cơ sở để tính toán lương thực tế mà cán bộ, chiến sĩ công an được nhận. Quy định về cách tính lương cụ thể cho lực lượng công an trong giai đoạn này đã được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 10/2023/TT-BNV (đã hết hiệu lực), trong đó công thức tính lương của cán bộ công an được xác định như sau:

      Lương công an = 1.800.000 đồng/tháng x hệ số lương.

      Hệ số lương của mỗi cán bộ công an được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật, tùy thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thâm niên công tác.

      Tuy nhiên, từ ngày 1/7/2024, theo quy định mới được ban hành tại Điều 3 Nghị định số 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở sẽ có sự điều chỉnh đáng kể, đem lại những thay đổi lớn trong cơ cấu tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Cụ thể, mức lương cơ sở, vốn là nền tảng để tính toán và chi trả lương cho các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước, sẽ được điều chỉnh chính thức từ 1.800.000 đồng/tháng lên mức 2.340.000 đồng/tháng. 

      Riêng đối với lực lượng công an nhân dân, việc tính toán lương sẽ tuân theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2024/TT-BNV do Bộ Nội vụ ban hành. Thông tư này quy định rõ ràng về phương pháp tính lương cho cán bộ công an, đảm bảo sự minh bạch và nhất quán trong việc áp dụng. Theo công thức tính lương mới, từ ngày 1/7/2024, mức lương công an được tính dựa trên cơ sở mức lương cơ sở đã được điều chỉnh, cụ thể là: Lương công an = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương của từng chức danh, bậc lương cụ thể.

      Mức lương này không chỉ là thu nhập chính thức mà còn là cơ sở để tính các khoản phụ cấp, trợ cấp và chế độ bảo hiểm xã hội khác. Với mức lương cơ sở mới, thu nhập thực tế của cán bộ công an sẽ có sự cải thiện đáng kể, giúp nâng cao đời sống và thu nhập cho lực lượng này, đồng thời tạo động lực để họ tiếp tục cống hiến và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

      Hệ số lương được áp dụng cho từng cán bộ công an vẫn sẽ dựa trên các quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

      STT

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số lương

      Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

      Mức lương từ 01/7/2024

      1

      Đại tướng

      10.4

      18.720.000

      24.336.000

      2

      Thượng tướng

      9.8

      17.640.000

      22.932.000

      3

      Trung tướng

      9.2

      16.560.000

      21.528.000

      4

      Thiếu tướng

      8.6

      15.480.000

      20.124.000

      5

      Đại tá

      8

      14.400.000

      18.720.000

      6

      Thượng tá

      7.3

      13.140.000

      17.082.000

      7

      Trung tá

      6.6

      11.880.000

      15.444.000

      8

      Thiếu tá

      6

      10.800.000

      14.040.000

      9

      Đại úy

      5.4

      9.720.000

      12.636.000

      10

      Thượng úy

      5

      9.000.000

      11.700.000

      11

      Trung úy

      4.6

      8.280.000

      10.764.000

      12

      Thiếu úy

      4.2

      7.560.000

      9.828.000

      13

      Thượng sĩ

      3.8

      6.840.000

      8.892.000

      14

      Trung sĩ

      3.5

      6.300.000

      8.190.000

      15

      Hạ sĩ

      3.2

      5.760.000

      7.488.000

      Theo đó, lương Trung tướng công an nhân dân từ 1/7/2024 được nhận là 21.528.000 đồng.

      3. Sĩ quan quân đội được hưởng mức phụ cấp công vụ bao nhiêu?

      Dựa trên quy định tại Điều 3 của Nghị định 34/2012/NĐ-CP, mức phụ cấp công vụ dành cho các đối tượng quy định trong Nghị định được tính là 25% tổng mức lương hiện hưởng, bao gồm cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), hoặc phụ cấp quân hàm.

      Theo Điều 2 của Nghị định 34/2012/NĐ-CP, các đối tượng được áp dụng phụ cấp công vụ bao gồm: 

      • Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Luật cán bộ, công chức;

      • Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Luật cán bộ, công chức và các quy định chi tiết tại các điều khoản liên quan của Nghị định 06/2010/NĐ-CP; ngoại trừ những đối tượng công chức được quy định tại Điều 11 của Nghị định 34/2012/NĐ-CP;

      • Cán bộ, công chức ở cấp xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ tại các đơn vị hành chính cơ sở;

      • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại các cơ quan hành chính nhà nước hoặc các tổ chức chính trị – xã hội theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP; không bao gồm người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

      • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

      • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân và nhân viên công an, cùng với lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

      • Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

      Những đối tượng này được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, bao gồm Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, và các bảng lương, phụ cấp của ngành Tòa án, Kiểm sát.

      Như vậy, sĩ quan trong quân đội sẽ được hưởng phụ cấp công vụ tương đương 25% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định.

      4. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân:

      Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân được quy định tại Nghị định 204/2024/NĐ-CP như sau:

      Số thứ tự

      Cấp bậc quân hàm

      Nâng lương lần 1

      Nâng lương lần 2

      1

      Đại tá

         
       

      Hệ số lương

      8,40

      8,60

       

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      2.436,0

      2.494,0

      2

      Thượng tá

         
       

      Hệ số lương

      7,70

      8,10

       

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      2.233,0

      2.349,0

      3

      Trung tá

         
       

      Hệ số lương

      7,00

      7,40

       

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      2.030,0

      2.146,0

      4

      Thiếu tá

         
       

      Hệ số lương

      6,40

      6,80

       

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      1.856,0

      1.972,0

      5

      Đại úy

         
       

      Hệ số lương

      5,80

      6,20

       

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      1.682,0

      1.798,0

      6

      Thượng úy

         
       

      Hệ số lương

      5,35

      5,70

       

      Mức lương thực hiện 01/10/2004

      1.551,5

      1.653,0

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bảng mức lương, phụ cấp của y sĩ, y tá, bác sĩ mới nhất 2023
      • Điều kiện, mức lương, phụ cấp chức danh chủ tịch Hội cựu chiến binh
      • Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở 2023 là bao nhiêu?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bộ đội biên phòng có quyền xử phạt đánh bạc không?
      • Mức lương của Đại tướng quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thiếu úy quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thượng úy quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Đại úy quân đội, công an từ ngày 1/7/2024
      • Cảng quân sự là gì? Danh sách Quân cảng của Việt Nam?
      • Thao trường là gì? Quản lý và sử dụng thao trường?
      • Mức lương Thượng tướng quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Đại tá quân đội, công an từ ngày 1/7/2024
      • Mức lương của Thiếu tá quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thượng tá quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thiếu tướng quân đội, công an từ 1/7/2024
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004
      • Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000
      • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
      • Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012
      • Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009
      • Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2010
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ
      • Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng
      • Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ
      • Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004
      • Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000
      • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
      • Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012
      • Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009
      • Nghị định 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2010
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ
      • Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Bộ Quốc Phòng
      • Thông tư 07/2024/TT-BNV ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nội vụ
      • Thông tư 10/2023/TT-BNV ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nội vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ