Mức lương cơ sở được tăng thêm bắt đầu từ ngày 01/7/2024 đã có tác động không nhỏ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, mức lương của cấp bậc quân hàm đại tướng được tính dựa trên mức lương cơ sở cũng tăng thêm đáng kể. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ hơn về việc tăng mức lương thực hiện cũng như những tác động đối với mức phụ cấp, trợ cấp tính theo lương cơ sở.
Mục lục bài viết
1. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm và mức lương của cấp hàm đại tướng từ ngày 01/7/2024:
1.1. Điều kiện để xét thăng cấp bậc hàm:
Theo khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2023 thì sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi đáp ứng đủ các điều kiện:
Thứ nhất, đã hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
Thứ hai, cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
Thứ ba, đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với từng cấp bậc hàm:
– Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
– Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
– Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
– Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
– Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
– Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
– Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
– Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
– Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
– Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
– Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
1.2. Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt cấp:
Trong trường hợp bình thường, việc xét thăng cấp bậc hàm cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân khi đáp ứng được đủ các điều kiện tại khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2015. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt những đối tượng này khi có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn hoặc được thăng cấp bậc hàm vượt cấp (Điều 23 Luật Công an nhân dân năm 2015).
– Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong hoạt động (bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập) mà có bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
– Thăng cấp bậc hàm vược bậc:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đã lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong lĩnh vực (bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật) có cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn từ 02 bậc so với cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt cấp nhưng không được vượt quá bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
* Cơ quan, chức danh quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước hạn và vượt bậc:
– Đối với cấp bậc từ cấp tướng: Chủ tịch nước.
– Đối với bậc từ Đại tá trở xuống: Bộ trưởng Bộ Công an.
1.3. Mức lương của cấp bậc đại tướng được áp dụng từ ngày 1/7/2024:
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Từ ngày 01/07/2024 mức lương cơ sở được áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng (tăng 30% so với mức lương cơ sở cũ).
Theo Bảng 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân, hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tướng có hệ số lương là 10,4.
Như vậy, Mức lương của của cấp bậc đại tướng = Lương cơ sở x Hệ số lương hiện hiện hữu
= 2.340.000 x 10.4
= 24.336.000 đồng/tháng.
2. Mức lương theo cấp bậc quân hàm sau khi tăng lương cơ sở là bao nhiêu?
2.1. Bảng lương theo cấp bậc quân hàm trước và từ ngày 1/7/2024:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương trước ngày 01/7/2024 | Mức lương trước ngày 01/7/2024 | Chênh lệch (tăng/ giảm) |
1 | Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 | 24.336.000 | 5.616.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 | 22.932.000 | 5.292.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 | 21.528.000 | 4.968.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 | 20.124.000 | 4.644.000 |
5 | Đại tá | 8,00 | 14.400.000 | 18.720.000 | 4.320.000 |
6 | Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 | 17.082.000 | 3.942.000 |
7 | Trung tá | 6,60 | 11.880.000 | 15.444.000 | 3.564.000 |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 | 14.040.000 | 3.240.000 |
9 | Đại úy | 5,40 | 9.720.000 | 12.636.000 | 2.916.000 |
10 | Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 | 11.700.000 | 2.700.000 |
11 | Trung úy | 4,60 | 8.280.000 | 10.764.000 | 2.484.000 |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 | 9.828.000 | 2.268.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 | 8.892.000 | 2.052.000 |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 | 8.190.000 | 1.890.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 | 7.488.000 | 1.728.000 |
2.2. Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm:
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Hệ số nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 | Hệ số | Mức lương từ 01/7/2024 | ||
1 | Đại tướng | 11.00 | 25.740.000 | – | – |
2 | Thượng tướng | 10.40 | 24.336.000 | – | – |
3 | Trung tướng | 9.80 | 22.932.000 | – | – |
4 | Thiếu tướng | 9.2 | 21.528.000 | – | – |
5 | Đại tá | 8.4 | 19.656.000 | 8.6 | 20.124.000 |
6 | Thượng tá | 7.7 | 18.018.000 | 8.1 | 18.954.000 |
7 | Trung tá | 7.00 | 16.380.000 | 7.4 | 17.316.000 |
8 | Thiếu tá | 6.4 | 14.976.000 | 6.8 | 15.912.000 |
9 | Đại úy | 5.8 | 13.572.000 | 6.2 | 14.508.000 |
10 | Thượng úy | 5.35 | 12.519.000 | 5.7 | 13.338.000 |
3. Mức phụ cấp, trợ cấp có liên quan sau khi thay đổi mức lương cơ sở:
Việc tăng mức cơ sở không chỉ có thay đổi đối với mức lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang mà còn có tác động đến mức phụ cấp, trợ cấp tính theo lương cơ sở.
3.1. Mức phụ cấp quân hàm:
Mức phụ cấp quân hàm tính từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
Căn cứ theo Bảng 7 Bảng phụ cấp quân hàm được ban hành kèm theo
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2024 |
1 | Thượng sĩ | 0.70 | 1.638.000 |
2 | Trung sĩ | 0.60 | 1.404.000 |
3 | Hạ sĩ | 0.50 | 1.170.000 |
4 | Binh nhất | 0.45 | 1.053.000 |
5 | Binh nhì | 0.40 | 936.000 |
3.2. Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp tính từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng.
3.3. Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %:
Mức phụ cấp tính từ ngày 01/7/2024 = (Mức lương thực hiện từ 01/7/2024 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/7/2024 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2024) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.
3.4. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
STT | CHỨC DANH LÃNH ĐẠO | HỆ SỐ | MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2024 |
1 | Bộ trưởng | 1,5 | 3.510.000 |
2 | Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị | 1,4 | 3.276.000 |
3 | Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | 1,25 | 2.925.000 |
4 | Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng | 1,1 | 2.574.000 |
5 | Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng | 1 | 2.340.000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,9 | 2.106.000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,8 | 1.872.000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,7 | 1.638.000 |
9 | Phó Trung đoàn trưởng | 0,6 | 1.404.000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,5 | 1.170.000 |
11 | Phó Tiểu đoàn trưởng | 0,4 | 936.000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,3 | 702.000 |
13 | Phó Đại đội trưởng | 0,25 | 585.000 |
14 | Trung đội trưởng | 0,2 | 468.000 |
3.5. Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp tính từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Số tháng được được hưởng trợ cấp theo quy định.
Như vậy, khi mức lương cơ sở tăng lên thì mức phụ cấp, trợ cấp có tính theo mức lương cơ sở cũng được tăng thêm.
THAM KHẢO THÊM: