Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Quốc phòng an ninh

Mức lương của Đại tướng quân đội, công an từ 1/7/2024

  • 25/12/202425/12/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    25/12/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mức lương cơ sở được tăng thêm bắt đầu từ ngày 01/7/2024 đã có tác động không nhỏ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Theo đó, mức lương của cấp bậc quân hàm đại tướng được tính dựa trên mức lương cơ sở cũng tăng thêm đáng kể. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ hơn về việc tăng mức lương thực hiện cũng như những tác động đối với mức phụ cấp, trợ cấp tính theo lương cơ sở.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm và mức lương của cấp hàm đại tướng từ ngày 01/7/2024:
        • 1.1 1.1.  Điều kiện để xét thăng cấp bậc hàm:
        • 1.2 1.2. Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt cấp:
        • 1.3 1.3. Mức lương của cấp bậc đại tướng được áp dụng từ ngày 1/7/2024:
      • 2 2. Mức lương theo cấp bậc quân hàm sau khi tăng lương cơ sở là bao nhiêu?
        • 2.1 2.1.  Bảng lương theo cấp bậc quân hàm trước và từ ngày 1/7/2024:
        • 2.2 2.2. Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm:
      • 3 3. Mức phụ cấp, trợ cấp có liên quan sau khi thay đổi mức lương cơ sở:
        • 3.1 3.1. Mức phụ cấp quân hàm:
        • 3.2 3.2. Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
        • 3.3 3.3. Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %:
        • 3.4 3.4. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
        • 3.5 3.5. Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở:

      1. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm và mức lương của cấp hàm đại tướng từ ngày 01/7/2024:

      1.1.  Điều kiện để xét thăng cấp bậc hàm:

      Theo khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2023 thì sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi đáp ứng đủ các điều kiện:

      Thứ nhất, đã hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

      Thứ hai, cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

      Thứ ba, đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với từng cấp bậc hàm:

      – Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

      – Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

      – Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

      – Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

      – Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

      – Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

      – Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

      – Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

      – Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

      – Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

      – Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

      Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

      1.2. Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt cấp:

      Trong trường hợp bình thường, việc xét thăng cấp bậc hàm cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân khi đáp ứng được đủ các điều kiện tại khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2015. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt những đối tượng này khi có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn hoặc được thăng cấp bậc hàm vượt cấp (Điều 23 Luật Công an nhân dân năm 2015).

      – Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn:

      Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong hoạt động (bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập) mà có bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

      – Thăng cấp bậc hàm vược bậc:

      Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đã lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong lĩnh vực (bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật) có cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn từ 02 bậc so với cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt cấp nhưng không được vượt quá bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

      * Cơ quan, chức danh quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước hạn và vượt bậc:

      – Đối với cấp bậc từ cấp tướng: Chủ tịch nước.

      – Đối với bậc từ Đại tá trở xuống: Bộ trưởng Bộ Công an.

      1.3. Mức lương của cấp bậc đại tướng được áp dụng từ ngày 1/7/2024:

      Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Từ ngày 01/07/2024 mức lương cơ sở được áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng (tăng 30% so với mức lương cơ sở cũ).

      Theo Bảng 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân, hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tướng có hệ số lương là 10,4.

      Như vậy, Mức lương của của cấp bậc đại tướng = Lương cơ sở x Hệ số lương hiện hiện hữu

                                                                                    = 2.340.000    x 10.4

                                                                                    = 24.336.000 đồng/tháng.

      2. Mức lương theo cấp bậc quân hàm sau khi tăng lương cơ sở là bao nhiêu?

      2.1.  Bảng lương theo cấp bậc quân hàm trước và từ ngày 1/7/2024:

                                                                                                                                                          Đơn vị tính: 1.000 đồng

      STT

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số lương

      Mức lương trước ngày 01/7/2024

      Mức lương trước ngày 01/7/2024

      Chênh lệch (tăng/ giảm)

      1

      Đại tướng

      10,40

      18.720.000

      24.336.000

      5.616.000

      2

      Thượng tướng

      9,80

      17.640.000

      22.932.000

      5.292.000

      3

      Trung tướng

      9,20

      16.560.000

      21.528.000

      4.968.000

      4

      Thiếu tướng

      8,60

      15.480.000

      20.124.000

      4.644.000

      5

      Đại tá

      8,00

      14.400.000

      18.720.000

      4.320.000

      6

      Thượng tá

      7,30

      13.140.000

      17.082.000

      3.942.000

      7

      Trung tá

      6,60

      11.880.000

      15.444.000

      3.564.000

      8

      Thiếu tá

      6,00

      10.800.000

      14.040.000

      3.240.000

      9

      Đại úy

      5,40

      9.720.000

      12.636.000

      2.916.000

      10

      Thượng úy

      5,00

      9.000.000

      11.700.000

      2.700.000

      11

      Trung úy

      4,60

      8.280.000

      10.764.000

      2.484.000

      12

      Thiếu úy

      4,20

      7.560.000

      9.828.000

      2.268.000

      13

      Thượng sĩ

      3,80

      6.840.000

      8.892.000

      2.052.000

      14

      Trung sĩ

      3,50

      6.300.000

      8.190.000

      1.890.000

      15

      Hạ sĩ

      3,20

      5.760.000

      7.488.000

      1.728.000

      2.2. Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm:

      STT

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số nâng lương lần 1

      Hệ số nâng lương lần 2

      Hệ số

      Mức lương

      từ 01/7/2024

      Hệ số

      Mức lương

      từ 01/7/2024

      1

      Đại tướng

      11.00

      25.740.000

      –

      –

      2

      Thượng tướng

      10.40

      24.336.000

      –

      –

      3

      Trung tướng

      9.80

      22.932.000

      –

      –

      4

      Thiếu tướng

      9.2

      21.528.000

      –

      –

      5

      Đại tá

      8.4

      19.656.000

      8.6

      20.124.000

      6

      Thượng tá

      7.7

      18.018.000

      8.1

      18.954.000

      7

      Trung tá

      7.00

      16.380.000

      7.4

      17.316.000

      8

      Thiếu tá

      6.4

      14.976.000

      6.8

      15.912.000

      9

      Đại úy

      5.8

      13.572.000

      6.2

      14.508.000

      10

      Thượng úy

      5.35

      12.519.000

      5.7

      13.338.000

      3. Mức phụ cấp, trợ cấp có liên quan sau khi thay đổi mức lương cơ sở:

      Việc tăng mức cơ sở không chỉ có thay đổi đối với mức lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang mà còn có tác động đến mức phụ cấp, trợ cấp tính theo lương cơ sở.

      3.1. Mức phụ cấp quân hàm:

      Mức phụ cấp quân hàm tính từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

      Căn cứ theo Bảng 7 Bảng phụ cấp quân hàm được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, mức phụ cấp cấp bậc quân hàm từ ngày 01/7/2024 như sau:

      STT

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số

      Mức phụ cấp từ ngày 01/7/2024

      1

      Thượng sĩ

      0.70

      1.638.000

      2

      Trung sĩ

      0.60

      1.404.000

      3

      Hạ sĩ

      0.50

      1.170.000

      4

      Binh nhất

      0.45

      1.053.000

      5

      Binh nhì

      0.40

      936.000

      3.2. Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:

      Mức phụ cấp tính từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng.

      3.3. Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %:

      Mức phụ cấp tính từ ngày 01/7/2024 = (Mức lương thực hiện từ 01/7/2024 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/7/2024 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2024) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

      3.4. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo:

      STT

      CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

      HỆ SỐ

      MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2024

      1

      Bộ trưởng

      1,5

      3.510.000

      2

      Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

      1,4

      3.276.000

      3

      Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

      1,25

      2.925.000

      4

      Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

      1,1

      2.574.000

      5

      Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

      1

      2.340.000

      6

      Sư đoàn trưởng

      0,9

      2.106.000

      7

      Lữ đoàn trưởng

      0,8

      1.872.000

      8

      Trung đoàn trưởng

      0,7

      1.638.000

      9

      Phó Trung đoàn trưởng

      0,6

      1.404.000

      10

      Tiểu đoàn trưởng

      0,5

      1.170.000

      11

      Phó Tiểu đoàn trưởng

      0,4

      936.000

      12

      Đại đội trưởng

      0,3

      702.000

      13

      Phó Đại đội trưởng

      0,25

      585.000

      14

      Trung đội trưởng

      0,2

      468.000

      3.5. Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở:

      Mức phụ cấp tính từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Số tháng được được hưởng trợ cấp theo quy định.

      Như vậy, khi mức lương cơ sở tăng lên thì mức phụ cấp, trợ cấp có tính theo mức lương cơ sở cũng được tăng thêm.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bảng lương, các khoản phụ cấp của lực lượng quân đội, quân nhân mới nhất
      • Mức lương của Đại tướng quân đội, công an là bao nhiêu?
      • Bảng lương của quân đội, công an, cảnh sát mới nhất 2023

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Bộ đội biên phòng có quyền xử phạt đánh bạc không?
      • Mức lương của Thiếu úy quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thượng úy quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Đại úy quân đội, công an từ ngày 1/7/2024
      • Cảng quân sự là gì? Danh sách Quân cảng của Việt Nam?
      • Thao trường là gì? Quản lý và sử dụng thao trường?
      • Mức lương Thượng tướng quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Đại tá quân đội, công an từ ngày 1/7/2024
      • Mức lương của Trung tướng quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thiếu tá quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thượng tá quân đội, công an từ 1/7/2024
      • Mức lương của Thiếu tướng quân đội, công an từ 1/7/2024
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP 07/03/2012
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Luật Công an nhân dân 2018 ngày 20/11/2018 của Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP 07/03/2012
      • Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở
      • Luật Công an nhân dân 2018 ngày 20/11/2018 của Quốc hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ