Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Mức lương của chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thế nào là chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam? Quy định về sử dụng lao động người nước ngoài tại Việt Nam. Mức lương của chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      Hiện nay, số lượng các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngày càng gia tăng, xuất phát từ nhu cầu của các doanh nghiệp tại Việt Nam nhiều vị trí cần đến các chuyên gia nước ngoài có năng lực, kinh nghiệm, đảm bảo về mặt chuyên môn, trình độ. Và vấn đề lương của chuyên gia nước ngoài khi làm việc tại các doanh nghiệp ở Việt Nam là bao nhiêu, căn cứ dựa vào đâu để tính lương là vấn đề được rất nhiều người quan tâm.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
      • 2 2. Quy định về sử dụng lao động người nước ngoài tại Việt Nam: 
        • 2.1 2.1. Lao động người nước ngoài tại Việt Nam gồm đối tượng nào?
        • 2.2 2.2. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
        • 2.3 2.3. Thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài:
      • 3 3. Mức lương của chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

      1. Thế nào là chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

      Căn cứ theo tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định về chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

      – Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam

      – Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

      Như vậy, căn cứ trên thực tế chuyên gia nước ngoài được hiểu là chỉ người có quốc tịch nước ngoài có trình độ kỹ thuật, năng lực, tay nghề cao đến Việt nam làm việc tại một công ty hay tại một tổ chức, được xác định đáp ứng các điều kiện theo quy định trên.

      2. Quy định về sử dụng lao động người nước ngoài tại Việt Nam: 

      2.1. Lao động người nước ngoài tại Việt Nam gồm đối tượng nào?

      Khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

      Xem thêm:  Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu

      “a) Thực hiện hợp đồng lao động;

      b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

      c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

      d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

      đ) Chào bán dịch vụ;

      e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

      g) Tình nguyện viên;

      h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

      i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

      k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

      l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”

      2.2. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

      Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

      – Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

      – Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

      – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

      – Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

      Xem thêm:  Ghi tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài vốn ODA

      – Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

      – Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

      – Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

      – Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

      – Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

      – Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

      – Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

      – Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

      – Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

      – Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

      2.3. Thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài:

      Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

      – Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

      –  Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

      – Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

      – Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

      – Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

      – Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

      Xem thêm:  Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu

      – Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

      – Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

      – Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

      3. Mức lương của chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

      Căn cứ tại Điều 6 Nghị định số 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 40/2014/NĐ-CP về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam quy định về chính sách tiền lương như sau:

      “Người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Việt Nam được hưởng mức lương theo thỏa thuận. Mức lương thỏa thuận được xác định trên cơ sở:

      1. Tính chất, quy mô và tầm ảnh hưởng của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

      2. Trình độ, năng lực và hiệu quả đóng góp của cá nhân.

      3. Mức lương của các vị trí tương đương trong các tổ chức nước ngoài hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.”

      Như vậy, theo pháp luật hiện hành thì mức lương của chuyên gia nước ngoài sẽ được trả theo phương thức thỏa thuận căn cứ dựa trên trình độ, năng lực và khả năng đóng góp công việc cho tổ chức, doanh nghiệp của chuyên gia đó.

      Trên thực tế, thông qua tìm hiểu có thể thấy mức lương cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể lên tới 8.500-34.000 USD/ tháng, tương đương 200 triệu – 800 triệu đồng/tháng.

      Trên đây là toàn bộ quy định về chế độ của người lao động nước ngoài khi làm việc ở tại Việt Nam, cụ thể là mức lương của chuyên gia nước ngoài khi làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam. Và khi có nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài doanh nghiệp cần thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền, nghĩa vụ hợp pháp của các chủ thể và sự quản lý chặt chẽ từ phía các cơ quan nhà nước.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức lương của chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc chủ đề Mức lương của chuyên gia tư vấn, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu

      Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu. Chuyên gia tư vấn đấu thầu trình độ đại học, có kinh nghiệm trên 5 năm thì lương thế nào?

      ảnh chủ đề

      Ghi tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài vốn ODA

      Ghi tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài vốn ODA. Hướng dẫn cách ghi tờ khai xác nhận của chuyên gia nước ngoài.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Giới thiệu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu

      Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu. Chuyên gia tư vấn đấu thầu trình độ đại học, có kinh nghiệm trên 5 năm thì lương thế nào?

      ảnh chủ đề

      Ghi tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài vốn ODA

      Ghi tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài vốn ODA. Hướng dẫn cách ghi tờ khai xác nhận của chuyên gia nước ngoài.

      Xem thêm

      Tags:

      Mức lương của chuyên gia tư vấn


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu

      Mức lương của chuyên gia tư vấn trong đấu thầu. Chuyên gia tư vấn đấu thầu trình độ đại học, có kinh nghiệm trên 5 năm thì lương thế nào?

      ảnh chủ đề

      Ghi tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài vốn ODA

      Ghi tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài vốn ODA. Hướng dẫn cách ghi tờ khai xác nhận của chuyên gia nước ngoài.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ