Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Mức lương công an, quân đội mới ra trường có cao không?

  • 11/12/202311/12/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    11/12/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay lực lượng công an, quân đội là lực lượng nòng cốt trong việc bảo vệ Tổ quốc góp phần giữ vững an ninh, chính trị, xã hội của đất nước; đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. Vậy, theo quy định của pháp luật thì mức lương của công an, quân đội mới ra trường có cao không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định pháp luật về công an, quân đội:
        • 1.1 1.1. Quy định pháp luật về công an:
        • 1.2 1.2. Quy định pháp luật về quân đội:
      • 2 2. Mức lương công an mới ra trường:
        • 2.1 2.1. Mức lương của công an mới ra trường từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023:
          • 2.1.1 2.1.1. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan: 
          • 2.1.2 2.1.2. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: 
        • 2.2 2.2. Mức lương của công an mới ra trường từ ngày 01/7/2023:
          • 2.2.1 2.2.1. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan: 
          • 2.2.2 2.2.2. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: 
      • 3 3. Mức lương của quân đội mới ra trường:

      1. Quy định pháp luật về công an, quân đội:

      Căn cứ theo quy định Khoản 1 Điều 23 Luật Quốc phòng năm 2018 thì Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ. Cụ thể, trong bài viết này Luật Dương Gia gửi đến quý bạn đọc quy định về công an và quân đội như sau:

      1.1. Quy định pháp luật về công an:

      Hiện nay, cụm từ công an, quân đội không còn xa lạ đối với quý bạn đọc. Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Công an nhân dân năm 2018 thì Công an nhân dân chính là các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt trong việc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, bảo đảm an ninh quốc gia, thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội, an ninh quốc gia. 

      Lực lượng Công an nhân dân sẽ hoạt theo nguyên tắc theo Điều 4 của Luật Công an nhân dân năm 2018 như sau: 

      – Công an nhân dân cần tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; chịu sự giám sát của Nhân dân và dựa vào Nhân dân; cấp dưới cần phải phục tùng cấp trên; cần phải bảo vệ lợi ích của Nhà nước, đồng thời bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. 

      – Công an nhân dân được tổ chức thống nhất, tập trung, chuyên sâu và tinh gọn, theo các cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở, cụ thể hệ thống tổ chức Công an nhân dân bao gồm: Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn. Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập trạm,  đồn Công an và đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. 

      – Công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý, chỉ hủy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ.

      Lực lượng Công an nhân dân có chức năng thực hiện: 

      – Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; 

      – Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; 

      Xem thêm:  Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu bao nhiêu?

      – Thực hiện đấu tranh phòng, chống hoạt động, âm mưu của các loại tội phạm,  các thế lực thù địch và vi phạm pháp luật về an toàn xã hội, an ninh quốc gia, trật tự.

      1.2. Quy định pháp luật về quân đội:

      Hiện nay, quân đội được hiểu là Lực lượng vũ trang tập trung có nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu nhằm bảo vệ chủ quyền, độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Đồng thời, lực lượng quân đội còn tham gia bảo vệ chế độ và các thành quả của cách mạng khỏi thế lực thù địch, xâm lược…

      Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Quốc phòng năm 2018 thì quân đội nhân dân được hiểu là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, theo quy định sẽ bao gồm lực lượng dự bị động viên và lực lượng thường trực, trong đó lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân sẽ bao gồm Bộ đội địa phương và Bộ đội chủ lực. 

      Hàng năm, ngày 22 tháng 12 được chọn là ngày hội quốc phòng toàn dân, ngày truyền thống của Quân đội nhân dân. 

      Lực lượng Quân đội nhân dân sẽ có nhiệm vụ và chức năng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và sẵn sàng chiến đấu trong mọi trường hợp. Đồng thời, lực Quận đội nhân dân còn phải thực hiện công tác tuyên truyền, vận động đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Ngoài chức năng, nhiệm vụ cao cả nêu trên lực lượng Quân đội nhân dân còn tham gia lao động sản xuất, kết hợp quốc phòng đối với kinh tế và xã hội, tích cực, tiên phong trong việc tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn quân, toàn dân xây dựng đất nước vững mạnh và giàu đẹp. Song song với đó, lực lượng Quân đội nhân dân còn thực hiện các nghĩa vụ quốc tế. 

      Hiện nay, Nhà nước ta đã xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, tinh nhuệ, chính quy và từng bước hiện đại, có lực lượng thường trực dự bị động viên hùng hậu và lực lượng thường trực hợp lý. Ngoài ra, Lực lượng Quân đội còn có một số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại.

      2. Mức lương công an mới ra trường:

      Luật Dương Gia xin gửi đến quý bạn đọc, mức lương của công an hiện nay và sau ngày 01/7/2023 (Khi Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có hiệu lực pháp luật) để cho thấy sự thay đổi về mức lương của công an mới ra trường theo hướng gia tăng và cải thiện hơn rất nhiều. Cụ thể:

      2.1. Mức lương của công an mới ra trường từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023:

      2.1.1. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan: 

      – Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân thì mức lương theo cấp bậc quân hàm cụ thể như sau: 

      Cấp bậc quân hàm Hệ số lương  Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      Đại tướng  10,40 15.496.000
      Thượng tướng 9,80 14.602.000
      Trung tướng 9,20 13.708.000
      Thiếu tướng 8,60 12.814.000
      Đại tá 8,00 11.920.000
      Thượng tá 7,30 10.877.000
      Trung tá 6,60 9.834.000
      Thiếu tá 6,00 8.940.000
      Đại úy 5,40 8.046.000
      Thượng úy 5,00 7.450.000
      Trung úy 4,60 6.854.000
      Thiếu úy 4,20 6.258.000
      Thượng sĩ 3,80 5.662.000
      Trung sĩ 3,50 5.215.000
      Hạ sĩ 3,20 4.768.000

      – Tính theo từng lần nâng lương từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2022 thì mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu bao nhiêu?
      Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương lần 1 Mức lương nâng lần 1. Đơn vị VNĐ Hệ số nâng lương lần 2 Mức lương nâng lần 2. Đơn vị VNĐ
      Đại tướng  11,00 16.390.000 – –
      Thượng tướng 10,40 15.496.000 – –
      Trung tướng 9,80 14.602.000 – –
      Thiếu tướng 9,20 13.708.000 – –
      Đại tá 8,40 12.516.000 8,60 12.814.000
      Thượng tá 7,70 11.473.000 8,10 12.069.000
      Trung tá 7,00 10.430.000 7,40 11.026.000
      Thiếu tá 6,40 9.536.000 6,80 10.132.000
      Đại úy 5,80 8.642.000 6,20 9.238.000
      Thượng úy 5,35 7.971.500 5,70 8.493.000

      2.1.2. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: 

      – Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp như sau:

      Hệ số lương  Nhóm 1 Mức lương. Đơn vị: VNĐ Hệ số lương  Nhóm 2 Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      3,85 5.736.500 5.438.500
      4,20 6.258.000 4,00 5.960.000
      4,55 6.779.500 4,35 6.481.500
      4,90 7.301.000 4,70 7.003.000
      5,25 7.822.500 5,05 7.524.500
      5,60 8.344.000 5,40 8.046.000
      5,95 8.865.500 5,75 8.567.500
      6,30 9.387.000 6,10 9.089.000
      6,65 9.908.500 6,45 9.610.500
      7,00 10.430.000 6,80 10.132.000
      7,35 10.951.500 7,15 10.653.500
      7,70 11.473.000 7,50 11.175.000

      – Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp:

      Hệ số lương  Nhóm 1 Mức lương. Đơn vị: VNĐ Hệ số lương  Nhóm 2 Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      3,50 5.215.000 3,20 4.768.000
      3,80 5.662.000 3,50 5.215.000
      4,10 6.109.000 3,80 5.662.000
      4,40 6.556.000 4,10 6.109.000
      4,70 7.003.000 4,40 6.556.000
      5,00 7.450.000 4,70 7.003.000
      5,30 7.897.000 5,00 7.450.000
      5,60 8.344.000 5,30 7.897.000
      5,90 8.791.000 5,60 8.344.000
      6,20 9.238.000 5,90 8.791.000

      – Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp:

      Hệ số lương  Nhóm 1 Mức lương. Đơn vị: VNĐ Hệ số lương  Nhóm 2 Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      3,20 4.768.000 2,95 4.395.500
      3,45 5.140.500 3,20 4.768.000
      3,70 5.513.000 3,45 5.140.500
      3,95 5.885.500 3,70 5.513.000
      4,20 6.258.000 3,95 5.885.500
      4,45 6.630.500 4,20 6.258.000
      4,70 7.003.000 4,45 6.630.500
      4,95 7.375.500 4,70 7.003.000
      5,20 7.748.000 4,95 7.375.500
      5,45 8.120.500 5,20 7.748.000

      2.2. Mức lương của công an mới ra trường từ ngày 01/7/2023:

      2.2.1. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan: 

      – Mức lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm

      Cấp bậc quân hàm Hệ số lương  Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      Đại tướng 10,40 18.720.000
      Thượng tướng 9,80 17.640.000
      Trung tướng 9,20 16.560.000
      Thiếu tướng 8,60 15.480.000
      Đại tá 8,00 14.400.000
      Thượng tá 7,30 13.140.000
      Trung tá 6,60 11.880.000
      Thiếu tá 6,00 10.800.000
      Đại úy 5,40 9.720.000
      Thượng úy 5,00 9.000.000
      Trung úy 4,60 8.280.000
      Thiếu úy 4,20 7.560.000
      Thượng sĩ 3,80 6.840.000
      Trung sĩ 3,50 6.300.000
      Hạ sĩ 3,20 5.760.000

      – Mức lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

      Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương lần 1 Mức lương nâng lần 1. Đơn vị: VNĐ Hệ số nâng lương lần 2 Mức lương nâng lần 2. Đơn vị: VNĐ
      Đại tướng 11,00 19.800.000 – –
      Thượng tướng 10,40 18.720.000 – –
      Trung tướng 9,80 17.640.000 – –
      Thiếu tướng 9,20 16.560.000 – –
      Đại tá 8,40 15.120.000 8,60 15.480.000
      Thượng tá 7,70 13.860.000 8,10 14.580.000
      Trung tá 7,00 12,600,000 7,40 13.320.000
      Thiếu tá 6,40 11.520.000 6,80 12.240.000
      Đại úy 5,80 10,440,000 6,20 11.160.000
      Thượng úy 5,35 9.630.000 5,70 10.260.000

      2.2.2. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: 

      – Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp:

      Hệ số lương  Nhóm 1 Mức lương. Đơn vị: VNĐ Hệ số lương  Nhóm 2 Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      3,85 6.930.000 3,65 6.570.000
      4,20 7.560.000 4,00 7.200.000
      4,55 8.190.000 4,35 7.830.000
      4,90 8.820.000 4,70 8.460.000
      5,25 9.450.000 5,05 9.090.000
      5,60 10.080.000 5,40 9.720.000
      5,95 10.710.000 5,75 10.350.000
      6,30 11.340.000 6,10 10.980.000
      6,65 11.970.000 6,45 11.610.000
      7,00 12.600.000 6,80 12.240.000
      7,35 13.230.000 7,15 12.870.000
      7,70 13.860.000 7,50 13.500.000
      Xem thêm:  Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu bao nhiêu?

      – Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp:

      Hệ số lương  Nhóm 1 Mức lương. Đơn vị: VNĐ Hệ số lương  Nhóm 2 Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      3,50 6.300.000 3,20 5.760.000
      3,80 6.840.000 3,50 6.300.000
      4,10 7.380.000 3,80 6.840.000
      4,40 7.920.000 4,10 7.380.000
      4,70 8.460.000 4,40 7.920.000
      5,00 9.000.000 4,70 8.460.000
      5,30 9.540.000 5,00 9.000.000
      5,60 10.080.000 5,30 9.540.000
      5,90 10.620.000 5,60 10.080.000
      6,20 11.160.000 5,90 10.620.000

      – Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp

      Hệ số lương  Nhóm 1 Mức lương. Đơn vị: VNĐ Hệ số lương  Nhóm 2 Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      3,20 5.760.000 2,95 5.310.000
      3,45 6.210.000 3,20 5.760.000
      3,70 6.660.000 3,45 6.210.000
      3,95 7.110.000 3,70 6.660.000
      4,20 7.560.000 3,95 7.110.000
      4,45 8.010.000 4,20 7.560.000
      4,70 8.460.000 4,45 8.010.000
      4,95 8.910.000 4,70 8.460.000
      5,20 9.360.000 4,95 8.910.000
      5,45 9.810.000 5,20 9.360.000

      3. Mức lương của quân đội mới ra trường:

      Luật Dương Gia xin gửi đến quý bạn đọc, mức lương của quân đội hiện nay và sau ngày 01/7/2023 (Khi Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có hiệu lực pháp luật) để cho thấy sự thay đổi về mức lương của quân đội mới ra trường theo hướng gia tăng và cải thiện hơn rất nhiều. Cụ thể:

      3.1. Mức lương của quân đội mới ra trường từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023:

      Cấp bậc hàm Hệ số lương Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      Đại tướng 10,40 15.496.000
      Thượng tướng 9,80 14.602.000
      Trung tướng 9,20 13.708.000
      Thiếu tướng 8,60 12.814.000
      Đại tá 8,00 11.920.000
      Thượng tá 7,30 10.877.000
      Trung tá 6,60 9.834.000
      Thiếu tá 6,00 8.940.000
      Đại úy 5,40 8.046.000
      Thượng úy 5,00 7.450.000
      Trung úy 4,60 6.854.000
      Thiếu úy 4,20 6.258.000
      Thượng sĩ 3,80 5.662.000
      Trung sĩ 3,50 5.215.000
      Hạ sĩ 3,20 4.768.000

      3.2. Mức lương của quân đội mới ra trường từ ngày 01/07/2023:

      Cấp bậc hàm Hệ số lương Mức lương. Đơn vị: VNĐ
      Đại tướng 10,40 18.720.000
      Thượng tướng 9,80 17.640.000
      Trung tướng 9,20 16.560.000
      Thiếu tướng 8,60 15.480.000
      Đại tá 8,00 14.400.000
      Thượng tá 7,30 13.140.000
      Trung tá 6,60 11.880.000
      Thiếu tá 6,00 10.800.000
      Đại úy 5,40 9.720.000
      Thượng úy 5,00 9.000.000
      Trung úy 4,60 8.280.000
      Thiếu úy 4,20 7.560.000
      Thượng sĩ 3,80 6.840.000
      Trung sĩ 3,50 6.300.000
      Hạ sĩ 3,20 5.760.000

      3.3. Bảng lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương từ năm 2023:

      – Mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:

      Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương lần 1 Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023. Đơn vị: VNĐ Mức lương nâng lần 1 đến 01/7/2023. Đơn vị: VNĐ Hệ số nâng lương lần 2 Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023. Đơn vị: VNĐ Mức lương nâng lần 2 đến 01/7/2023. Đơn vị: VNĐ
      Đại tướng 11 16.390.000 19.800.000 – – –
      Thượng tướng 10,4 15.496.000 18.720.000 – – –
      Trung tướng 9,8 14.602.000 17.640.000 – – –
      Thiếu tướng 9,2 13.708.000 16.560.000 – – –
      Đại tá 8,4 12.516.000 15.120.000 8,6 12.814.000 15.480.000
      Thượng tá 7,7 11.473.000 13.860.000 8,1 12.069.000 14.580.000
      Trung tá 7 10.430.000 12.600.000 7,4 11.026.000 13.320.000
      Thiếu tá 6,4 9.536.000 11.520.000 6,8 10.132.000 12.240.000
      Đại úy 5,8 8.642.000 10.440.000 6,2 9.238.000 11.160.000
      Thượng úy 5,35 7.971.500 9.630.000 5,7 8.493.000 10.260.000

      Đối với các cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên đến Đại tướng theo quy định sẽ không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Quốc phòng năm 2018;

      – Luật Công an nhân dân năm 2018;

      – Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mức lương công an, quân đội mới ra trường có cao không? thuộc chủ đề Lương quân đội, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu bao nhiêu?

      Thượng tá là quân hàm được phong cho cán bộ cao cấp trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam. Vậy mức lương của Thượng tướng hiện nay được quy định như thế nào? Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu bao nhiêu?

      Thượng tá là quân hàm được phong cho cán bộ cao cấp trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam. Vậy mức lương của Thượng tướng hiện nay được quy định như thế nào? Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?

      Xem thêm

      Tags:

      Lương quân đội


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu bao nhiêu?

      Thượng tá là quân hàm được phong cho cán bộ cao cấp trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam. Vậy mức lương của Thượng tướng hiện nay được quy định như thế nào? Mức lương Thượng tá quân đội, công an về hưu là bao nhiêu?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ