Hiện nay lực lượng công an, quân đội là lực lượng nòng cốt trong việc bảo vệ Tổ quốc góp phần giữ vững an ninh, chính trị, xã hội của đất nước; đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. Vậy, theo quy định của pháp luật thì mức lương của công an, quân đội mới ra trường có cao không?
Mục lục bài viết
1. Quy định pháp luật về công an, quân đội:
Căn cứ theo quy định Khoản 1 Điều 23 Luật Quốc phòng năm 2018 thì Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ. Cụ thể, trong bài viết này Luật Dương Gia gửi đến quý bạn đọc quy định về công an và quân đội như sau:
1.1. Quy định pháp luật về công an:
Hiện nay, cụm từ công an, quân đội không còn xa lạ đối với quý bạn đọc. Căn cứ theo quy định tại Điều 6
Lực lượng Công an nhân dân sẽ hoạt theo nguyên tắc theo Điều 4 của Luật Công an nhân dân năm 2018 như sau:
– Công an nhân dân cần tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; chịu sự giám sát của Nhân dân và dựa vào Nhân dân; cấp dưới cần phải phục tùng cấp trên; cần phải bảo vệ lợi ích của Nhà nước, đồng thời bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
– Công an nhân dân được tổ chức thống nhất, tập trung, chuyên sâu và tinh gọn, theo các cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở, cụ thể hệ thống tổ chức Công an nhân dân bao gồm: Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Công an xã, phường, thị trấn. Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập trạm, đồn Công an và đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
– Công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý, chỉ hủy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ.
Lực lượng Công an nhân dân có chức năng thực hiện:
– Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
– Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
– Thực hiện đấu tranh phòng, chống hoạt động, âm mưu của các loại tội phạm, các thế lực thù địch và vi phạm pháp luật về an toàn xã hội, an ninh quốc gia, trật tự.
1.2. Quy định pháp luật về quân đội:
Hiện nay, quân đội được hiểu là Lực lượng vũ trang tập trung có nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu nhằm bảo vệ chủ quyền, độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Đồng thời, lực lượng quân đội còn tham gia bảo vệ chế độ và các thành quả của cách mạng khỏi thế lực thù địch, xâm lược…
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Quốc phòng năm 2018 thì quân đội nhân dân được hiểu là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, theo quy định sẽ bao gồm lực lượng dự bị động viên và lực lượng thường trực, trong đó lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân sẽ bao gồm Bộ đội địa phương và Bộ đội chủ lực.
Hàng năm, ngày 22 tháng 12 được chọn là ngày hội quốc phòng toàn dân, ngày truyền thống của Quân đội nhân dân.
Lực lượng Quân đội nhân dân sẽ có nhiệm vụ và chức năng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và sẵn sàng chiến đấu trong mọi trường hợp. Đồng thời, lực Quận đội nhân dân còn phải thực hiện công tác tuyên truyền, vận động đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Ngoài chức năng, nhiệm vụ cao cả nêu trên lực lượng Quân đội nhân dân còn tham gia lao động sản xuất, kết hợp quốc phòng đối với kinh tế và xã hội, tích cực, tiên phong trong việc tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn quân, toàn dân xây dựng đất nước vững mạnh và giàu đẹp. Song song với đó, lực lượng Quân đội nhân dân còn thực hiện các nghĩa vụ quốc tế.
Hiện nay, Nhà nước ta đã xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, tinh nhuệ, chính quy và từng bước hiện đại, có lực lượng thường trực dự bị động viên hùng hậu và lực lượng thường trực hợp lý. Ngoài ra, Lực lượng Quân đội còn có một số lực lượng tiến thẳng lên hiện đại.
2. Mức lương công an mới ra trường:
Luật Dương Gia xin gửi đến quý bạn đọc, mức lương của công an hiện nay và sau ngày 01/7/2023 (Khi Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có hiệu lực pháp luật) để cho thấy sự thay đổi về mức lương của công an mới ra trường theo hướng gia tăng và cải thiện hơn rất nhiều. Cụ thể:
2.1. Mức lương của công an mới ra trường từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023:
2.1.1. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan:
– Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân thì mức lương theo cấp bậc quân hàm cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 |
Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 |
Đại tá | 8,00 | 11.920.000 |
Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 |
Trung tá | 6,60 | 9.834.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 |
Đại úy | 5,40 | 8.046.000 |
Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 |
Trung úy | 4,60 | 6.854.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 5.662.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 5.215.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 4.768.000 |
– Tính theo từng lần nâng lương từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2022 thì mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1. Đơn vị VNĐ | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2. Đơn vị VNĐ |
Đại tướng | 11,00 | 16.390.000 | – | – |
Thượng tướng | 10,40 | 15.496.000 | – | – |
Trung tướng | 9,80 | 14.602.000 | – | – |
Thiếu tướng | 9,20 | 13.708.000 | – | – |
Đại tá | 8,40 | 12.516.000 | 8,60 | 12.814.000 |
Thượng tá | 7,70 | 11.473.000 | 8,10 | 12.069.000 |
Trung tá | 7,00 | 10.430.000 | 7,40 | 11.026.000 |
Thiếu tá | 6,40 | 9.536.000 | 6,80 | 10.132.000 |
Đại úy | 5,80 | 8.642.000 | 6,20 | 9.238.000 |
Thượng úy | 5,35 | 7.971.500 | 5,70 | 8.493.000 |
2.1.2. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
– Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp như sau:
Hệ số lương Nhóm 1 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ | Hệ số lương Nhóm 2 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
3,85 | 5.736.500 | 5.438.500 | |
4,20 | 6.258.000 | 4,00 | 5.960.000 |
4,55 | 6.779.500 | 4,35 | 6.481.500 |
4,90 | 7.301.000 | 4,70 | 7.003.000 |
5,25 | 7.822.500 | 5,05 | 7.524.500 |
5,60 | 8.344.000 | 5,40 | 8.046.000 |
5,95 | 8.865.500 | 5,75 | 8.567.500 |
6,30 | 9.387.000 | 6,10 | 9.089.000 |
6,65 | 9.908.500 | 6,45 | 9.610.500 |
7,00 | 10.430.000 | 6,80 | 10.132.000 |
7,35 | 10.951.500 | 7,15 | 10.653.500 |
7,70 | 11.473.000 | 7,50 | 11.175.000 |
– Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp:
Hệ số lương Nhóm 1 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ | Hệ số lương Nhóm 2 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
3,50 | 5.215.000 | 3,20 | 4.768.000 |
3,80 | 5.662.000 | 3,50 | 5.215.000 |
4,10 | 6.109.000 | 3,80 | 5.662.000 |
4,40 | 6.556.000 | 4,10 | 6.109.000 |
4,70 | 7.003.000 | 4,40 | 6.556.000 |
5,00 | 7.450.000 | 4,70 | 7.003.000 |
5,30 | 7.897.000 | 5,00 | 7.450.000 |
5,60 | 8.344.000 | 5,30 | 7.897.000 |
5,90 | 8.791.000 | 5,60 | 8.344.000 |
6,20 | 9.238.000 | 5,90 | 8.791.000 |
– Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp:
Hệ số lương Nhóm 1 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ | Hệ số lương Nhóm 2 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
3,20 | 4.768.000 | 2,95 | 4.395.500 |
3,45 | 5.140.500 | 3,20 | 4.768.000 |
3,70 | 5.513.000 | 3,45 | 5.140.500 |
3,95 | 5.885.500 | 3,70 | 5.513.000 |
4,20 | 6.258.000 | 3,95 | 5.885.500 |
4,45 | 6.630.500 | 4,20 | 6.258.000 |
4,70 | 7.003.000 | 4,45 | 6.630.500 |
4,95 | 7.375.500 | 4,70 | 7.003.000 |
5,20 | 7.748.000 | 4,95 | 7.375.500 |
5,45 | 8.120.500 | 5,20 | 7.748.000 |
2.2. Mức lương của công an mới ra trường từ ngày 01/7/2023:
2.2.1. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan:
– Mức lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
– Mức lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1. Đơn vị: VNĐ | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2. Đơn vị: VNĐ |
Đại tướng | 11,00 | 19.800.000 | – | – |
Thượng tướng | 10,40 | 18.720.000 | – | – |
Trung tướng | 9,80 | 17.640.000 | – | – |
Thiếu tướng | 9,20 | 16.560.000 | – | – |
Đại tá | 8,40 | 15.120.000 | 8,60 | 15.480.000 |
Thượng tá | 7,70 | 13.860.000 | 8,10 | 14.580.000 |
Trung tá | 7,00 | 12,600,000 | 7,40 | 13.320.000 |
Thiếu tá | 6,40 | 11.520.000 | 6,80 | 12.240.000 |
Đại úy | 5,80 | 10,440,000 | 6,20 | 11.160.000 |
Thượng úy | 5,35 | 9.630.000 | 5,70 | 10.260.000 |
2.2.2. Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
– Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp:
Hệ số lương Nhóm 1 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ | Hệ số lương Nhóm 2 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
3,85 | 6.930.000 | 3,65 | 6.570.000 |
4,20 | 7.560.000 | 4,00 | 7.200.000 |
4,55 | 8.190.000 | 4,35 | 7.830.000 |
4,90 | 8.820.000 | 4,70 | 8.460.000 |
5,25 | 9.450.000 | 5,05 | 9.090.000 |
5,60 | 10.080.000 | 5,40 | 9.720.000 |
5,95 | 10.710.000 | 5,75 | 10.350.000 |
6,30 | 11.340.000 | 6,10 | 10.980.000 |
6,65 | 11.970.000 | 6,45 | 11.610.000 |
7,00 | 12.600.000 | 6,80 | 12.240.000 |
7,35 | 13.230.000 | 7,15 | 12.870.000 |
7,70 | 13.860.000 | 7,50 | 13.500.000 |
– Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp:
Hệ số lương Nhóm 1 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ | Hệ số lương Nhóm 2 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
3,50 | 6.300.000 | 3,20 | 5.760.000 |
3,80 | 6.840.000 | 3,50 | 6.300.000 |
4,10 | 7.380.000 | 3,80 | 6.840.000 |
4,40 | 7.920.000 | 4,10 | 7.380.000 |
4,70 | 8.460.000 | 4,40 | 7.920.000 |
5,00 | 9.000.000 | 4,70 | 8.460.000 |
5,30 | 9.540.000 | 5,00 | 9.000.000 |
5,60 | 10.080.000 | 5,30 | 9.540.000 |
5,90 | 10.620.000 | 5,60 | 10.080.000 |
6,20 | 11.160.000 | 5,90 | 10.620.000 |
– Mức lương đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp
Hệ số lương Nhóm 1 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ | Hệ số lương Nhóm 2 | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
3,20 | 5.760.000 | 2,95 | 5.310.000 |
3,45 | 6.210.000 | 3,20 | 5.760.000 |
3,70 | 6.660.000 | 3,45 | 6.210.000 |
3,95 | 7.110.000 | 3,70 | 6.660.000 |
4,20 | 7.560.000 | 3,95 | 7.110.000 |
4,45 | 8.010.000 | 4,20 | 7.560.000 |
4,70 | 8.460.000 | 4,45 | 8.010.000 |
4,95 | 8.910.000 | 4,70 | 8.460.000 |
5,20 | 9.360.000 | 4,95 | 8.910.000 |
5,45 | 9.810.000 | 5,20 | 9.360.000 |
3. Mức lương của quân đội mới ra trường:
Luật Dương Gia xin gửi đến quý bạn đọc, mức lương của quân đội hiện nay và sau ngày 01/7/2023 (Khi Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có hiệu lực pháp luật) để cho thấy sự thay đổi về mức lương của quân đội mới ra trường theo hướng gia tăng và cải thiện hơn rất nhiều. Cụ thể:
3.1. Mức lương của quân đội mới ra trường từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023:
Cấp bậc hàm | Hệ số lương | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
Đại tướng | 10,40 | 15.496.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 14.602.000 |
Trung tướng | 9,20 | 13.708.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 12.814.000 |
Đại tá | 8,00 | 11.920.000 |
Thượng tá | 7,30 | 10.877.000 |
Trung tá | 6,60 | 9.834.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 8.940.000 |
Đại úy | 5,40 | 8.046.000 |
Thượng úy | 5,00 | 7.450.000 |
Trung úy | 4,60 | 6.854.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 6.258.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 5.662.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 5.215.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 4.768.000 |
3.2. Mức lương của quân đội mới ra trường từ ngày 01/07/2023:
Cấp bậc hàm | Hệ số lương | Mức lương. Đơn vị: VNĐ |
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
3.3. Bảng lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương từ năm 2023:
– Mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023. Đơn vị: VNĐ | Mức lương nâng lần 1 đến 01/7/2023. Đơn vị: VNĐ | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023. Đơn vị: VNĐ | Mức lương nâng lần 2 đến 01/7/2023. Đơn vị: VNĐ |
Đại tướng | 11 | 16.390.000 | 19.800.000 | – | – | – |
Thượng tướng | 10,4 | 15.496.000 | 18.720.000 | – | – | – |
Trung tướng | 9,8 | 14.602.000 | 17.640.000 | – | – | – |
Thiếu tướng | 9,2 | 13.708.000 | 16.560.000 | – | – | – |
Đại tá | 8,4 | 12.516.000 | 15.120.000 | 8,6 | 12.814.000 | 15.480.000 |
Thượng tá | 7,7 | 11.473.000 | 13.860.000 | 8,1 | 12.069.000 | 14.580.000 |
Trung tá | 7 | 10.430.000 | 12.600.000 | 7,4 | 11.026.000 | 13.320.000 |
Thiếu tá | 6,4 | 9.536.000 | 11.520.000 | 6,8 | 10.132.000 | 12.240.000 |
Đại úy | 5,8 | 8.642.000 | 10.440.000 | 6,2 | 9.238.000 | 11.160.000 |
Thượng úy | 5,35 | 7.971.500 | 9.630.000 | 5,7 | 8.493.000 | 10.260.000 |
Đối với các cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên đến Đại tướng theo quy định sẽ không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Quốc phòng năm 2018;
– Luật Công an nhân dân năm 2018;
– Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;