Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Đất đai

Mức giá đền bù đất làm đường, mở đường là bao nhiêu tiền?

  • 08/12/202208/12/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    08/12/2022
    Luật Đất đai
    0

    Giá đền bù đất làm đường là bao nhiêu tiền? Mức giá đền bù khi thu hồi đất để mở đường? Quyền lợi của người bị thu hồi đất?

      Trong những năm gần đây, việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất luôn là một trong những vấn đề nhức nhối và rất được người dân quan tâm, việc Nhà nước thu hồi đất luôn phát sinh nhiều khiếu kiện, khiếu nại nhất. Khi bị thu hồi đất, quyền lợi của các chủ thể là người bị thu hồi đất sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp. Chính vì thế mà việc ban hành các chính sách cũng như các quy định cụ thể để đảm bảo quyền lợi của người bị thu hồi đất có những vai trò và ý nghĩa quan trọng trong quá trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi đất.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giá đền bù đất làm đường là bao nhiêu tiền?
        • 1.1 1.1. Căn cứ của việc tính tiền giá đất:
        • 1.2 1.2. Quy định về giá đền bù đất làm đường, mở đường:
      • 2 2. Quyền lợi của người bị thu hồi đất:
        • 2.1 2.1. Quyền được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
        • 2.2 2.2. Hỗ trợ ổn định đời sống, đào tạo chuyển đổi nghề cho các đối tượng bị thu hồi đất:

      1. Giá đền bù đất làm đường là bao nhiêu tiền?

      1.1. Căn cứ của việc tính tiền giá đất:

      Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

      – Thứ nhất: Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

      – Thứ hai: Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.

      – Thư ba: Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ để tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

      – Thứ tư: Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

      – Thứ tư: Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

      Như vậy, việc tính tiền giá đất có những vai trò và ý nghĩa quan trọng, được xác định để làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của các cá nhân hay tổ chức có đất bị thu hồi theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

      1.2. Quy định về giá đền bù đất làm đường, mở đường:

      Theo quy định cụ thể tại khoản 2 điều 74, khoản 3 và khoản 4 điều 114 Luật Đất đai năm 2013 có nội dung như sau:

      Khi Nhà nước thu hồi đất để làm đường, tiền bồi thường cho phần đất bị thu hồi sẽ xác định theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất mà không áp dụng bảng giá đất.

      Như vậy, ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh sẽ được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

      Việc xác định giá đất cụ thể cũng cần phải được dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai và được áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp.

      Dựa trên các căn cứ về kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể.

      Hội đồng thẩm định giá đất bao gồm các cụ thể sau đây:

      – Thứ nhất: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan.

      – Thứ hai: Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, khi Nhà nước thu hồi đất để làm đường, tiền bồi thường cho phần đất bị thu hồi sẽ được xác định theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất mà không áp dụng bảng giá đất.

      Cũng căn cứ điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013: Tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính theo giá đất cụ thể do uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định về cơ bản so với giá thị trường thì giá đất cụ thể thấp hơn nhiều. Vì tiền bồi thường được tính theo giá đất cụ thể nên người dân không được phép thỏa thuận.

      Cũng cần lưu ý: Các chủ thể bị thu hồi đất sẽ được quyền thỏa thuận với chủ đầu tư về giá chuyển nhượng, tiền thuê đất nếu chủ đầu tư thực hiện dự án bằng cách nhận quyền sử dụng đất thông qua hình thức chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất của người dân theo quy định pháp luật.

      2. Quyền lợi của người bị thu hồi đất:

      2.1. Quyền được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:

      Các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà các trường hợp này đủ điều kiện theo quy định thì khi thu hồi hết đất ở (hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn) sẽ được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư. Trong trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở nhưng còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng tiền theo quy định của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

      Đối với các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp cần phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì sẽ được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; giá đất ở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

      Trong trường hợp trong thửa đất ở thu hồi còn diện tích đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở thì hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi được chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất đó sang đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương, nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và việc chuyển mục đích sang đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      Cũng cần lưu ý đối với các dự án tái định cư được lập và phê duyệt phải độc lập với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, nhưng phải đảm bảo có đất ở, nhà tái định cư trước khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. Không những thể, khu tái định cư phải được bố trí theo nhiều cấp nhà, mức diện tích khác nhau để phù hợp với các mức bồi thường và khả năng chi trả của người trong diện tái định cư theo các quy định của pháp luật Việt Nam.

      2.2. Hỗ trợ ổn định đời sống, đào tạo chuyển đổi nghề cho các đối tượng bị thu hồi đất:

      Bên cạnh việc tái định cư, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ cũng quy định hỗ trợ ổn định đời sống cho đối tượng khi Nhà nước thu hồi đất. Cụ thể như sau, thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian sáu tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian mười hai tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. Đối với trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là hai tư tháng.

      Còn thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian mười hai tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian hai mươi tư tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. Đối với trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là ba mươi sáu tháng. Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu được quy định cụ thể nêu trên được tính bằng tiền tương đương ba mươi kg gạo trên một tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

      Ngoài ra, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về việc hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Theo đó, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ dựa trên các căn cứ, cơ chế chính sách giải quyết việc làm chỉ đạo việc lập và tổ chức thực hiện phướng án đào tạo chuyển đổi nghề và việc làm cho người có độ tuổi lao động tại địa phương. Đặc biệt, phương án này phải được lập và phê duyệt đồng thời với phương án hỗ trợ, bồi thường, tái định cư và trong quá trình lập cũng phải lấy ý kiến của người bị thu hồi đất.

      Còn đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân thì uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cũng căn cư chính sách giải quyết việc làm, đào tạo nghề và điều kiện thực tế tại địa phương để quy định mức hỗ trợ cụ thể cho phù hợp đối với từng loại gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi theo đúng quy định của pháp luật và chính sách cụ thể của từng địa phương nơi thu hồi đất.

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Bồi thường khi thu hồi đất

        Bồi thường thu hồi đất

        Thu hồi đất làm đường


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Diện tích đất còn lại sau khi thu hồi nhỏ hơn diện tích tối thiểu

        Thu hồi đất hiện đang là vấn đề được rất nhiều người dân quan tâm bởi nó ảnh hưởng đến chính quyền lợi của họ. Trường hợp diện tích đất còn lại sau khi thu hồi nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì xử lý thế nào?

        Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất

        Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất? Điều kiện để được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất? Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh?

        Thời hạn chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là bao lâu?

        Thời hạn chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư? Cơ quan có thẩm quyền chậm chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư  thì giải quyết như thế nào? Người dân không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư thì xử lý như thế nào? Những lưu ý khi nhà nước chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định cư? Các trường hợp đặc biệt được bồi thường, hỗ trợ tái định cư?

        Đất thuê của Nhà nước có được bồi thường khi thu hồi không?

        Các trường hợp thu hồi đất. Đất thuê của Nhà nước có được bồi thường khi thu hồi không. Quy trình, thủ tục thực hiện việc thu hồi đất.

        Bảng khung giá đất (Giá đền bù) nuôi trồng thủy sản mới nhất

        Khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản? Quy định về giá đền bù, bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nuôi trồng thủy sản?

        Mức giá đền bù khi thu hồi đất không có sổ đỏ là bao nhiêu?

        Đất không có sổ đỏ có được đền bù không? Phương án bồi thường khi thu hồi đất không có sổ đỏ? Mức giá đền bù khi thu hồi đất không có sổ đỏ?

        Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp? Có được tái định cư không?

        Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp. Thu hồi đất nông nghiệp có được tái định cư không? Nội dung hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất. Đất nông nghiệp bị thu hồi vượt hạn mức do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bồi thường như thế nào?

        Trình tự thủ tục khiếu nại việc hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất

        Trình tự thủ tục khiếu nại việc hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất? Quy định bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất ở?

        Những trường hợp không được ra quyết định thu hồi đất

        Thu hồi đất là gì? Những trường hợp không được ra quyết định thu hồi đất. Trường hợp thu hồi đất mà không phải bồi thường về đất.

        Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là gì? Ý nghĩa và mối quan hệ?

        Khái niệm bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là gì? Ý nghĩa của việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất? Mối quan hệ giữa việc Nhà nước thu hồi đất với bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ