Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Mục đích sử dụng đất ao là gì? Luật sử dụng đất ao từ A-Z?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đất ao là một loại hình đất khá phổ biến ở nước ta, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Vậy mục đích sử dụng đất ao là gì? Pháp luật quy định về vấn đề này như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là đất ao? 
      • 2 2. Mục đích sử dụng đất ao là gì?
      • 3 3. Các quy định chung về việc sử dụng đất ao: 
        • 3.1 3.1. Đất ao có được cấp Sổ đỏ không? 
        • 3.2 3.2. Quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất ao sang đất ở: 
        • 3.3 3.3. Giá đất ao như thế nào? 

      1. Thế nào là đất ao? 

      Hiện nay, trong các văn bản pháp luật chưa có quy định chính thức thế nào là đất ao. 

      Thực tế có thể hiểu đất ao là một khu đất trũng hình thành một cách tự nhiên hoặc do có sự tác động của con người, khi có nước đọng tại sẽ tạo thành ao. 

      2. Mục đích sử dụng đất ao là gì?

      Căn cứ khoản 1 Điều 103 Luật đất đai 2013 quy định: 

      – Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất có nhà ở. Đây là quy định về việc xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao (quy định tại Khoản 1 Điều 103 Luật đất đai 2013). 

      Đồng thời, theo khoản 6 Điều 103 Luật đất đai 2013 quy định phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 103 Luật Đất đai thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Luật Đất đai. 

      Cụ thể tại khoản 1 Điều 10 Luật đất đai quy định nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại như sau:

      – Đất trồng cây lâu năm.  

      – Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. 

      – Đất nuôi trồng thủy sản. 

      – Đất làm muối. 

      – Đất rừng sản xuất. 

      – Đất rừng phòng hộ. 

      – Đất rừng đặc dụng. 

      – Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.

      – Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.

      – Đất dùng để trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.

      – Đất dùng để ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. 

      Đất ao thuộc nhóm đất nông nghiệp. Mục đích sử dụng của đất ao trên thực tế thường được sử dụng để nuôi trồng thủy sản.

      3. Các quy định chung về việc sử dụng đất ao: 

      3.1. Đất ao có được cấp Sổ đỏ không? 

      Như trên đã phân tích, đất ao thuộc nhóm đất nông nghiệp với mục đích sử dụng để nuôi trồng thủy sản. Do đó, như bao loại đất khác, đất ao vẫn có thể làm Sổ đỏ được nếu như đáp ứng các điều kiện theo luật định để được cấp Sổ đỏ, cụ thể như sau: 

      Xem thêm:  Đất ao có được xây nhà không? Cách xây nhà trên đất ao?

      * Trường hợp 01: người sử dụng đất ao có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai bao gồm: 

      – Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. 

      – Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất. 

      – Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. 

      – Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật. 

      – Các giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất. 

      – Các loại giấy tờ khác xác lập trước 15/10/1993 theo luật định. 

      Khi đó các giấy tờ trên, cá nhân, hộ gia đình sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất. 

      * Trường hợp 02: Người sử dụng đất có giấy tờ theo trường 01 nhưng giấy tờ lại đứng tên người khác: 

      Với tình huống này, nếu hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đáp ứng kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, đồng thời trước ngày Luật đất đai có hiệu lực chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất. 

      * Trường hợp 03: Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ao này là do Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất từ 15/10/1993 đến ngày 01/07/2014 (ngày Luật đất đai có hiệu lực) chưa được cấp Giấy chứng nhận thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

      Lưu ý: nếu người sử dụng đất chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì sẽ phải thực hiện nghĩa vụ theo đúng quy định. 

      Xem thêm:  Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi sử dụng từ lâu

      * Trường hợp 04: cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất ao nhưng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất: 

      Theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai sẽ có 02 trường hợp sau: 

      – Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ao trước ngày 01/07/2014 mà không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai sẽ được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng điều kiện gồm: 

      + Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. 

      + Được xác nhận đất sử dụng ổn định lâu dài và không có tranh chấp bởi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. 

      – Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ao từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai sẽ được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng điều kiện gồm: 

      + Không vi phạm pháp luật về đất đai. 

      + Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. 

      3.2. Quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất ao sang đất ở: 

      Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013, trường hợp chuyển từ đất ao sang đất ở phải xin phép cơ quan có thẩm quyền trước khi xây dựng nhà ở. 

      Và việc có chuyển được đất ao sang đất ở hay không còn phụ thuộc vào cả kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      Như vậy, khi người dân có nhu cầu muốn xây nhà mà đó là đất ao thì phải thực hiện xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất trước khi tiến hành khởi công xây dựng nhà ở.

      Nếu đất ao được xác nhận là đất nông nghiệp mà người dân vẫn cố tình xây dựng nhà ở khi chưa được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì sẽ phải chịu chế tài xử phạt vi phạm hành chính và buộc phải phá dỡ công trình hoặc bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

      3.3. Giá đất ao như thế nào? 

      Giá đất ao được quy định tại Bảng giá đất qua các thời kì tại mỗi địa phương. Mỗi nơi tùy thuộc điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế – xã hội sẽ có mức quy định giá khác nhau. 

      Thực tế, đất ao thuộc nhóm đất nông nghiệp nên giá sẽ khá thấp. 

      Xem thêm:  Lấp ao xây nhà, trồng cây có cần phải xin phép hay không?

      Ví dụ: Giá đất ao tại địa bàn tỉnh Thanh Hóa 

      BẢNG 3: GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

       (Kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      ĐVT: đồng/m2

      STT

      Huyện, thị xã, thành phố

      Vị trí

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      1

      Thành phố Thanh Hóa

      Phường

      65.000

      60.000

      Xã đồng bằng

      55.000

      50.000

      2

      Thành phố Sầm Sơn

      Phường

      52.000

      47.000

      Xã đồng bằng

      47.000

      42.000

      3

      Thị xã Bỉm Sơn

      Phường

      52.000

      47.000

      Xã đồng bằng

      47.000

      42.000

      4

      Huyện Đông Sơn

      Thị trấn

      45.000

      40.000

      Xã đồng bằng

      45.000

      40.000

      5

      Huyện Hoằng Hóa

      Thị trấn

      45.000

      40.000

      Xã đồng bằng

      45.000

      40.000

      6

      Huyện Quảng Xương

      Thị trấn

      45.000

      40.000

      Xã đồng bằng

      45.000

      40.000

      7

      Huyện Nga Sơn

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      8

      Huyện Hậu Lộc

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      9

      Huyện Hà Trung

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      Xã miền núi

      40.000

      35.000

      10

      Huyện Nông Cống

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      11

      Huyện Triệu Sơn

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      Xã miền núi

      40.000

      35.000

      12

      Huyện Thọ Xuân

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      Xã miền núi

      40.000

      35.000

      13

      Huyện Thiệu Hóa

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      14

      Huyện Yên Định

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      Xã miền núi

      40.000

      35.000

      15

      Huyện Vĩnh Lộc

      Thị trấn

      40.000

      35.000

      Xã đồng bằng

      40.000

      35.000

      Xã miền núi

      40.000

      35.000

      16

      Huyện Thạch Thành

      Thị trấn

      35.000

      30.000

      Xã miền núi

      35.000

      30.000

      17

      Huyện Cẩm Thủy

      Thị trấn

      35.000

      30.000

      Xã miền núi

      35.000

      30.000

      18

      Huyện Ngọc Lặc

      Thị trấn

      35.000

      30.000

      Xã miền núi

      35.000

      30.000

      19

      Huyện Như Thanh

      Thị trấn

      35.000

      30.000

      Xã miền núi

      35.000

      30.000

      20

      Huyện Lang Chánh

      Thị trấn

      30.000

      25.000

      Xã miền núi

      30.000

      25.000

      21

      Huyện Bá Thước

      Thị trấn

      30.000

      25.000

      Xã miền núi

      30.000

      25.000

      22

      Huyện Thường Xuân

      Thị trấn

      30.000

      25.000

      Xã miền núi

      30.000

      25.000

      23

      Huyện Như Xuân

      Thị trấn

      30.000

      25.000

      Xã miền núi

      30.000

      25.000

      24

      Huyện Quan Hóa

      Thị trấn

      30.000

      25.000

      Xã miền núi

      30.000

      25.000

      25

      Huyện Quan Sơn

      Thị trấn

      30.000

      25.000

      Xã miền núi

      30.000

      25.000

      26

      Huyện Mường Lát

      Thị trấn

      30.000

      25.000

      Xã miền núi

      30.000

      25.000

      27

      Khu kinh tế Nghi Sơn (34 xã,  thị  trấn  huyện  Tĩnh Gia; 03 xã: Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện  Nông  Cống  và  03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh)

      Thị trấn

      61.000

       

      Xã đồng bằng

      61.000

       

      Xã miền núi

      55.000

       

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      – Luật đất đai 2013. 

      – Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.

      – Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mục đích sử dụng đất ao là gì? Luật sử dụng đất ao từ A-Z? thuộc chủ đề Sử dụng đất ao, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Lấp ao xây nhà, trồng cây có cần phải xin phép hay không?

      San lấp ao để xây nhà, trồng cây là một nhu cầu chính đáng của hộ gia đình, cá nhân. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được san lấp ao để thực hiện mục đích đó. Vậy lấp ao để xây nhà, trồng cây có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Đất ao có được xây nhà không? Cách xây nhà trên đất ao?

      Đất ao là một trong các loại đất rất phổ biến, đặc biệt ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên, các quy định về đất ao thực tế nhiều người dân vẫn chưa nắm chắc. Cụ thể vấn đề đất ao có được xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi sử dụng từ lâu

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi sử dụng từ lâu. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Lấp ao xây nhà, trồng cây có cần phải xin phép hay không?

      San lấp ao để xây nhà, trồng cây là một nhu cầu chính đáng của hộ gia đình, cá nhân. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được san lấp ao để thực hiện mục đích đó. Vậy lấp ao để xây nhà, trồng cây có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Đất ao có được xây nhà không? Cách xây nhà trên đất ao?

      Đất ao là một trong các loại đất rất phổ biến, đặc biệt ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên, các quy định về đất ao thực tế nhiều người dân vẫn chưa nắm chắc. Cụ thể vấn đề đất ao có được xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi sử dụng từ lâu

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi sử dụng từ lâu. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định.

      Xem thêm

      Tags:

      Sử dụng đất ao


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Lấp ao xây nhà, trồng cây có cần phải xin phép hay không?

      San lấp ao để xây nhà, trồng cây là một nhu cầu chính đáng của hộ gia đình, cá nhân. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng được san lấp ao để thực hiện mục đích đó. Vậy lấp ao để xây nhà, trồng cây có cần phải xin phép không?

      ảnh chủ đề

      Đất ao có được xây nhà không? Cách xây nhà trên đất ao?

      Đất ao là một trong các loại đất rất phổ biến, đặc biệt ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên, các quy định về đất ao thực tế nhiều người dân vẫn chưa nắm chắc. Cụ thể vấn đề đất ao có được xây nhà không?

      ảnh chủ đề

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi sử dụng từ lâu

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi sử dụng từ lâu. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559