Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mua xe mới thì sau bao nhiêu lâu có biển số định danh?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Biển số định danh là một quy định mới trong lĩnh vực giao thông vận tải. Biển số định danh sẽ gắn mỗi mỗi cá nhân. Vậy mua xe mới thì sau bao nhiêu lâu có biển số định danh?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mua xe mới thì sau bao nhiêu lâu có biển số định danh?
      • 2 2. Hồ sơ đăng ký xe hợp lệ để được cấp biển số định danh:
        • 2.1 2.1. Giấy khai đăng ký xe:
        • 2.2 2.2. Giấy tờ của chủ xe:
        • 2.3 2.3. Giấy tờ của xe:
          • 2.3.1 2.3.1. Chứng từ nguồn gốc xe:
          • 2.3.2 2.3.2. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe:
          • 2.3.3 2.3.3. Chứng từ lệ phí trước bạ xe:

      1. Mua xe mới thì sau bao nhiêu lâu có biển số định danh?

      Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe, Điều này đã quy định thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:

      – Cấp chứng nhận đăng ký xe:

      + Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

      + Trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA .

      – Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi thực hiện giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn để xác minh vấn đề này không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

      – Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi đã tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

      – Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh là không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      – Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe định danh:

      + Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình ở trên cổng dịch vụ công:

      ++ Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe định danh;

      ++ Nộp lệ phí theo quy định pháp luật (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe thực hiện kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn là 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;

      + Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần:

      ++ 01 ngày làm việc (trường hợp thực hiện đăng ký xe tạm thời);

      ++ Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).

      – Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo các quy định vừa nêu trên, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe cũng đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

      Như vậy, theo quy định trên, có thể khẳng định được rằng thời hạn giải quyết cấp biển số xe lần đầu (biển số định danh) là ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

      2. Hồ sơ đăng ký xe hợp lệ để được cấp biển số định danh:

      Căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới thì hồ sơ đăng ký xe hợp lệ để được cấp biển số định danh bao gồm những giấy tờ sau:

      2.1. Giấy khai đăng ký xe:

      – Chủ xe đăng nhập vào cổng dịch vụ công và có trách nhiệm thực hiện kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc là ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

      – Sau khi kê khai thành công thì chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc thông báo qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp về mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để thực hiện làm thủ tục đăng ký xe theo quy định pháp luật; trường hợp không thực hiện được ở trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

      2.2. Giấy tờ của chủ xe:

      – Chủ xe là người Việt Nam:

      + Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện làm thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.

      + Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc xuất trình giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

      – Chủ xe là người nước ngoài:

      + Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: phải xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự hoặc chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), phải còn có giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

      + Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ các đối tượng vừa nêu trên): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).

      – Chủ xe là tổ chức:

      + Chủ xe là tổ chức (trừ đối tượng vừa nêu trên): Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện làm thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; nếu trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì sẽ phải xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

      + Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội thì phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng;

      + Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao của giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do chính Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; nếu trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có thêm hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ;

      + Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì sẽ sử dụng tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe ở trên cổng dịch vụ công; nếu trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2 thì phải xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

      + Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì sẽ phải nộp thêm giấy tờ của chủ xe theo quy định và xuất trình giấy tờ tùy thân theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

      – Người được ủy quyền đến giải quyết về thủ tục đăng ký xe, ngoài các giấy tờ của chủ xe theo các quy định trên thì còn phải xuất trình các giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

      2.3. Giấy tờ của xe:

      2.3.1. Chứng từ nguồn gốc xe:

      – Đối với xe nhập khẩu:

      + Dữ liệu điện tử thông tin xe nhập khẩu đã được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan;

      + Đối với xe chưa có dữ liệu hải quan điện tử, xe nhập khẩu trước ngày 01/12/2020 thì các chứng từ nguồn gốc là:

      ++ Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo đúng quy định (đối với xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại);

      ++ Giấy tạm nhập khẩu xe theo đúng quy định (đối với xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng mà được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo đúng quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên);

      – Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước;

      + Dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đã được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm;

      + Trường hợp chưa có dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì các chứng từ nguồn gốc xe sản xuất, lắp ráp chính là Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (bản giấy).

      – Đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật:

      + Quyết định tịch thu phương tiện hoặc quyết định xác lập về quyền sở hữu toàn dân đối với xe đã bị tịch thu theo quy định của pháp luật hoặc trích lục bản án về nội dung tịch thu phương tiện (sau đây sẽ gọi chung là quyết định tịch thu) là bản chính cấp cho mỗi một xe, trong đó phải ghi đầy đủ tất cả đặc điểm cơ bản của xe như nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh; xe sẽ phải hoàn chỉnh, tổng thành máy, khung cùng thông số kỹ thuật.

      + Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước hoặc là hóa đơn bán tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật.

      2.3.2. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe:

      Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:

      – Dữ liệu hóa đơn điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ ở cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Trong trường hợp xe chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì sẽ phải có hóa đơn giấy hoặc có hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy theo đúng quy định của pháp luật;

      – Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, những chứng từ tài chính của xe theo các quy định của pháp luật.

      – Đối với xe của cơ quan Công an thanh lý phải có quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước;

      – Đối với xe của cơ quan Quân đội thanh lý phải có Công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng và các hóa đơn theo quy định.

      2.3.3. Chứng từ lệ phí trước bạ xe:

      – Dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ ở cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế;

      – Trường hợp xe chưa có dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử thì phải có giấy đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc phải có chứng từ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định; đối với những xe được miễn lệ phí trước bạ thì sẽ phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ