Khái quát về sổ tiết kiệm? Mở sổ tiết kiệm cần bao nhiêu tiền? Gửi ngân hàng nào tốt?
Trong những năm qua sự hiện diện của Ngân hàng với sự phổ biến của ví di động và ứng dụng ngân hàng, hầu hết chúng ta không bao giờ đặt chân vào ngân hàng nữa. Nhưng lựa chọn của bạn là gì nếu bạn thích cách tiếp cận truyền thống hơn? Một tài khoản tiết kiệm trong sổ tiết kiệm có thể đáng xem xét. Với sự ra dời của sổ tiết kiệm tại các ngân hàng thì người dân đang thác mắc đến các nội dung liên quan đến mở sổ tiết kiệm như mở sổ tiết kiệm cần bao nhiêu tiền? Gửi ngân hàng nào tốt?
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Khái quát về sổ tiết kiệm:
Sổ tiết kiệm ngân hàng là một sổ ghi chép vật lý được giữ bởi các chủ tài khoản ngân hàng. Nó ghi lại trên giấy các chi tiết của tất cả các giao dịch ngân hàng, bao gồm các yếu tố như:
– Nợ
– Tín dụng
– Cho vay
– Tiền gửi cố định
– Tiền gửi định kỳ
Mặc dù hầu hết các ngân hàng hiện cung cấp các lựa chọn thay thế không cần giấy tờ cho sổ tiết kiệm kiểu cũ, bạn vẫn có thể tìm thấy một số tài khoản có đính kèm sổ tiết kiệm. Ví dụ, một tài khoản tiết kiệm có sổ tiết kiệm đi kèm với một sổ ghi chép vật lý để ghi lại các giao dịch, cũng như lãi suất cạnh tranh.
Sổ tiết kiệm ngân hàng chỉ đơn giản là một nhật ký vật lý của các giao dịch của bạn, nhưng loại thông tin nào cần được ghi lại?
Đối với các giao dịch ghi nợ, bạn sẽ bao gồm tất cả các chi tiết về thanh toán bao gồm tên người nhận thanh toán, phương thức thanh toán và tên ngân hàng thực hiện chuyển khoản. Bạn cũng sẽ ghi lại tất cả thông tin ghi nợ trực tiếp và đơn đặt hàng thanh toán, cũng như chi tiết về việc tự thanh toán cho các tài khoản khác.
Tương tự như vậy đối với các giao dịch tín dụng, bạn sẽ sử dụng sổ tiết kiệm của mình để theo dõi lãi suất tiền gửi, biên lai từ bên thứ ba và tiền gửi tiền mặt. Mọi chi tiết liên quan đến khoản vay sẽ có tại đây cũng như bao gồm cả phương thức thanh toán.
Về cơ bản, sổ tiết kiệm quay trở lại hình thức ngân hàng trước khi có internet khi bạn cần lưu giữ tỉ mỉ các bản ghi trên giấy trong trường hợp không có máy tính và cảnh báo SMS. Khách hàng của ngân hàng sẽ sử dụng sổ séc và sổ tiết kiệm để cân đối tài khoản của họ.
Bạn có thể đã thấy thuật ngữ ‘sổ tiết kiệm’ cũng được sử dụng liên quan đến các ứng dụng và ví dành cho thiết bị di động. Ví dụ, Apple Wallet còn được gọi là Passbook. Tuy nhiên, điều này vượt xa ý nghĩa truyền thống của sổ tiết kiệm bằng cách cho phép người dùng lưu trữ thẻ, phiếu giảm giá, vé sự kiện và thẻ lên máy bay ở một vị trí trung tâm.
Ngoài Apple Passbook, có một số ứng dụng sổ tiết kiệm không chính thức được các ngân hàng cung cấp. Chúng hoạt động giống như phiên bản giấy vật lý, hiển thị bản ghi các chi tiết giao dịch. Hầu hết các ứng dụng ngân hàng có thể được coi là sự thay thế cho sổ tiết kiệm kiểu cũ, cho phép bạn tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch và ghi lại chi tiết của chúng mà không cần phải đến ngân hàng trực tiếp.
2. Mở sổ tiết kiệm cần bao nhiêu tiền?
Trên thực tế nếu bạn có thể trực tiếp đến chi nhánh ngân hàng và ghi lại thông tin chi tiết của bạn bằng tay hấp dẫn, bạn vẫn có thể tìm thấy các tổ chức cung cấp tài khoản tiết kiệm sổ tiết kiệm. Tuy nhiên, ngày nay có nhiều công nghệ tham gia vào các hoạt động và dịch vụ của ngân hàng nhiều hơn so với quá khứ. Ngân hàng sẽ theo dõi các giao dịch và lãi suất của bạn thông qua hệ thống máy tính của họ, cho dù bạn có chọn cầm một cuốn sổ tiết kiệm vật lý trong tay hay không. Trên thực tế, một số ngân hàng cung cấp sổ tiết kiệm kỹ thuật số để tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch điện tử.
Tùy vào Ngân hàng mà yêu cầu về số tiền nhỏ đó cũng khác nhau. Bạn có thể tham khảo một số Ngân hàng để biết được mức yêu cầu tối thiểu này.
– BIDV – Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Một trong tứ trụ của ngành Ngân hàng, có uy tín lớn. Ngân hàng này yêu cầu số tiền gửi tối thiểu để mở sổ tiết kiệm là 500.000 VND, 100 USD, 100 EUR.
– Vietcombank – Ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam, với mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp sẽ thuận tiện cho nhiều khách hàng thích giao dịch tại quầy. Với VCB thì số tiền gửi tối thiểu là 500.000 VND, 20 USD
– Vietinbank – Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, cũng là một trong những ngân hàng lớn hiện nay. Số tiền gửi tiết kiệm tối thiểu: 100.000 VND, 10 USD, 10 EUR.
– ACB – Ngân hàng Á Châu. Một trong những gương mặt được khá nhiều người dân Việt Nam tin tưởng chọn lựa. Đối với Ngân hàng này số tiền tối thiểu yêu cầu là 1.000.000 đồng hoặc 100 USD.
– VIB – Ngân hàng quốc tế. Số tiền yêu cầu tối thiểu khi mở sổ tiết kiệm tại quầy là 1 triệu VND/ 50USD/ 50EUR. Còn đối với tiết kiệm điện tử là 1.000.000 VND.
– Techcombank – Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. Mức tiền gửi tối thiểu đối với loại hình tiết kiệm thường là 1.000.000 VND, 100 USD, 100 EUR, 100 AUD, 100 GBP, 100 JPY, 100 SGD.
Nếu bạn thích khía cạnh cũ của việc ghi lại các giao dịch của mình trên giấy, thì một tài khoản tiết kiệm sổ tiết kiệm có thể là một lựa chọn tốt cho bạn. Dưới đây là những ưu và nhược điểm chính.
Thuận lợi:
Sổ tay vật lý giúp bạn dễ dàng xem nhanh tất cả các giao dịch và số dư của mình.
Các tài khoản tiết kiệm trong sổ tiết kiệm có thể giúp trẻ học về ngân hàng.
Phí và lãi suất thường ưu đãi.
Nhược điểm:
Bạn sẽ không thể tận hưởng sự tiện lợi của ngân hàng trực tuyến trong một số trường hợp.
Khách hàng có thể phải trực tiếp đến ngân hàng.
Lựa chọn của bạn có thể bị giới hạn ở các ngân hàng khu vực, nhỏ.
Mặc dù tài khoản tiết kiệm sổ tiết kiệm sẽ không dành cho tất cả mọi người, nhưng các ứng dụng sổ tiết kiệm kỹ thuật số cung cấp một nền tảng trung gian tốt cho những người thích các khía cạnh truyền thống của sổ tiết kiệm nhưng vẫn muốn tận dụng công nghệ hiện đại.
3. Gửi ngân hàng nào tốt?
Có nhiều yếu tố giúp bạn trả lời câu hỏi nên gửi tiết kiệm hàng nào tốt nhất hiện nay. Ví dụ như uy tín của ngân hàng hay lãi suất ngân hàng nào cao nhất,…Cùng tham khảo các tiêu chí lựa chọn sau đây nhé!
Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng uy tín sẽ giúp bạn yên tâm hơn rất nhiều. Sau đây là top 5 ngân hàng an toàn uy tín nhưng vẫn có mức lãi suất cạnh tranh.
1. Ngân hàng Vietcombank
Vietcombank vẫn luôn nằm trong các ngân hàng lớn có uy tín tại Việt Nam. Mức lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng của Vietcombank là cao nhất dao động 5,5%/năm.
2. Ngân hàng Vietinbank
Cùng nằm trong 4 ngân hàng lớn có vốn nhà, lãi suất của ngân hàng Vietinbank khá giống Vietcombank. Mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm cho kỳ hạn 12-36 tháng.
3. Ngân hàng số Timo
Vừa qua, ngân hàng số Timo vừa cập nhập lãi lãi suất gửi tiết kiệm Term Deposit. Theo đó, tất cả các kỳ hạn gửi đều tăng 0,5-1% lãi suất. Mức lãi suất cao nhất là 6,9% cho kỳ hạn 18 tháng. Đặc biệt, từ bây giờ, các bạn có thể bắt đầu gửi tiết kiệm online tại app Timo chỉ từ 100.000 đồng.
4. Ngân hàng VIB
Ngân hàng VIB cũng là ngân hàng áp dụng mức lãi suất khá cạnh tranh, mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3,7% và trên 6% cho các kỳ hạn trên 12 tháng.
5. Ngân hàng Techcombank
Đây là ngân hàng tư nhân lớn luôn nhận được sự quan tâm nhờ dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Không những thế, lãi suất tiết kiệm Techcombank cũng được đánh giá khá cao, mức lãi suất là 6-6,6% cho các hỳ hạn từ 9-36 tháng.
Các ngân hàng trên được đánh giá nằm trong TOP các Ngân hàng Việt Nam uy tín, an toàn và có mức lãi suất cạnh tranh. Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi gửi tiết kiệm tại đây.
Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng của các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 3,35 | 3,55 | 5,2 | 5,7 | 6 | 6 | 6,3 |
Agribank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | – |
Bắc Á | 3,8 | 3,8 | 6,1 | 6,5 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Bảo Việt | 3,35 | 3,45 | 5,75 | 6,25 | 6,5 | 6,5 | 6,5 |
BIDV | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
CBBank | 3,5 | 3,75 | 6,25 | 6,55 | 6,7 | 6,7 | 6,7 |
Đông Á | 3,4 | 3,4 | 5,3 | 5,8 | 6,1 | 6,1 | 6,1 |
GPBank | 4 | 4 | 5,7 | 5,9 | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Hong Leong | 2,85 | 3 | 4,2 | 4,7 | 5 | 5 | 5 |
Indovina | 3,1 | 3,4 | 4,7 | 5,5 | 5,8 | 5,8 | – |
Kiên Long | 3,1 | 3,4 | 5,6 | 6,5 | 6,75 | 6,75 | 6,75 |
MSB | 3 | 3,8 | 5 | – | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
MB | 2,5 | 3,2 | 4,25 | 4,85 | 5,5 | 5,35 | 6,2 |
Nam Á Bank | 3,95 | 3,95 | 6 | 6,2 | 6,7 | – | 6,6 |
NCB | 3,9 | 3,9 | 6,25 | 6,4 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
OCB | 3,55 | 3,7 | 5,3 | 6 | 6 | 6,15 | 6,2 |
OceanBank | 3,3 | 3,5 | 5,3 | 6,1 | 6,6 | 6,6 | 6,6 |
PGBank | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,9 | 6,4 | 6,2 | – |
PublicBank | 3,3 | 3,6 | 5 | 6,7 | 6,7 | 5,8 | 5,8 |
PVcomBank | 3,9 | 3,9 | 5,6 | 6,2 | 6,55 | 6,6 | 6,65 |
Saigonbank | 3,1 | 3,4 | 5,1 | 5,6 | 6 | 6 | 6 |
SCB | 3,85 | 3,85 | 5,7 | 6,8 | 6,8 | 6,8 | 6,8 |
SeABank | 3,5 | 3,6 | 5,4 | 6,1 | 6,15 | 6,2 | 6,25 |
SHB | – | – | – | – | – | – | – |
TPBank | 3,5 | 3,55 | 5,4 | – | 6,3 | – | 6,3 |
VIB | 3,7 | 3,7 | 5,4 | – | 6,2 | 6,3 | 6,3 |
VietCapitalBank | 3,8 | 3,8 | 5,9 | 6,2 | 6,2 | 6,3 | 6,5 |
Vietcombank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,5 | – | 5,3 | 5,3 |
VietinBank | 3,1 | 3,4 | 4 | 5,6 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
VPBank | 3,3 | – | 4,7 | 5 | – | 5,1 | – |
VRB | – | – | – | 6,3 | 6,7 | 7 | 7 |
Dựa trên số tiền gửi một số ngân hàng sẽ có mức lãi suất ưu đãi kèm theo. Dựa vào bảng lãi suất trên, bạn sẽ đưa ra được quyết định nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào có lãi suất tốt nhất!
Sổ tiết kiệm là sổ giấy đơn giản bao gồm các trang được sử dụng với các ký hiệu kế toán đơn giản liên quan đến tài khoản ngân hàng. Đôi khi được gọi là sổ ngân hàng, sổ tiết kiệm được coi là phương tiện phổ biến nhất để giữ số dư hiện tại trong tài khoản tiết kiệm trong nhiều năm. Do thiết kế của sổ tiết kiệm cho phép hồ sơ dễ dàng nhét vào túi hoặc ví cầm tay, việc mang theo sổ tiết kiệm đến ngân hàng khi gửi hoặc rút tiền là một quá trình dễ dàng.
Định dạng cho các trang trong sổ tiết kiệm rất đơn giản. Các cột được tìm thấy trên mỗi trang cung cấp khoảng trống để nhập ngày và loại giao dịch, số tiền gửi hoặc rút và số dư đã điều chỉnh trong tài khoản. Bất kỳ khoản lãi nào kiếm được trên tài khoản ngân hàng sẽ được ghi vào sổ tiết kiệm như một khoản ghi có vào tài khoản, trong khi một khoản rút tiền sẽ được ghi nhận là một khoản ghi nợ.