Dịch vụ kinh doanh buôn bán xe máy hiện nay là nhu cầu của rất nhiều cá nhân, hộ gia đình. Vậy mở cửa hàng bán xe máy cần bao nhiêu vốn? Thủ tục mở?
Mục lục bài viết
1. Mở cửa hàng bán xe máy cần bao nhiêu vốn?
Vốn là một trong những yếu tố cần có và quan trọng đầu tiên khi muốn kinh doanh mở cửa hàng bán xe máy. Bởi có vốn thì mới có thể duy trì hoạt động kinh doanh. Và quy mô cửa hàng lớn hay nhỏ sẽ phụ thuộc vào việc vốn nhiều hay vốn ít.
Hiện nay, khi kinh doanh xe máy pháp luật không có quy định cụ thể về vấn đề số vốn tối thiểu là bao nhiêu. Việc chuẩn bị vốn mở cửa hàng sẽ phụ thuộc vào từng cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh.
Thực tế, dựa trên tình hình kinh doanh hiện tại, số vốn để mở cửa hàng xe máy có thể rơi vào khoảng từ 300 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. Số vốn đó sẽ chi trả cho các khoản chi phí ban đầu như sau:
– Tiền thuê mặt bằng, thiết kế, trang trí cửa hàng.
– Tiền thuê nhân công.
– Tiền nhập hàng là xe máy (xe mới hoặc xe cũ); các phụ tùng của xe phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
– Tiền chi cho các khoản chạy quảng cáo, giới thiệu cửa hàng, giới thiệu sản phẩm,….
Ngoài vấn đề vốn để mở cửa hàng kinh doanh xe máy, cá nhân, hộ gia đình cũng cần phải lưu ý những vấn đề sau:
– Tìm mặt bằng, địa điểm cho cửa hàng: khi mà hiện nay đã có không ít cửa hàng tương tự và những ông lớn như Yamaha hay Honda đều có showroom uy tín trên hầu hết các địa bàn thì việc chọn địa bàn thích hợp và phù hợp cho những cá nhân, hộ gia đình buôn bán lẻ đến người tiêu dùng là rất quan trọng để giúp hoạt động kinh doanh được thuận lợi.
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ pháp lý để mở cửa hàng,…
2. Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh xe máy:
Đơn giản nhất trong các loại hình kinh doanh, với nhu cầu mở cửa hàng xe máy thì cá nhân, hộ gia đình có thể đăng ký
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
–
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
– Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì cần có biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh (bản sao).
– Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh cần có văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh (bản sao).
Lưu ý về hồ sơ khi kê khai nộp trực tuyến:
+ Văn bản điện tử có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf”.
+ Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy.
+ Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cá nhân, hộ gia đình mở cửa hàng xe máy nộp hồ sơ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trước hết, đăng nhập tài khoản vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu chưa có tài khoản thì phải đăng ký tài khoản.
Sau đó tiến hành kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi kê khai thông tin và tải hồ sơ lên hệ thống, hệ thống sẽ trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: trong vòng 03 ngày hệ thống sẽ trả kết quả chấp thuận hồ sơ đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: hệ thống sẽ có
Thời hạn để hộ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra
Nếu sau thời gian giải quyết trên, người nộp hồ sơ không nhận được yêu cầu sửa đổi hồ sơ, không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì người này có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về việc khiếu nại, tố cáo.
3. Mẫu đơn đăng ký hộ kinh doanh buôn bán xe máy:
PHỤ LỤC III-1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày … tháng … năm 2023
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch…….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …… Giới tính: ……..
Sinh ngày: …./…./…….. Dân tộc: …… Quốc tịch: .……
Mã số thuế cá nhân (nếu có): ……
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân □ Chứng minh nhân dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………
Ngày cấp: …./…./…….. Nơi cấp: ……
Có giá trị đến ngày (nếu có): …./…./……..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: ……
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……
Tỉnh/Thành phố: ……
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: ………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………
Tỉnh/Thành phố: ………
Điện thoại (nếu có): ………. Email (nếu có): ………
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: ………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………
Tỉnh/Thành phố: ……
Điện thoại (nếu có): ……Fax (nếu có): ………
Email (nếu có): …….Website (nếu có): ………
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ………
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: ………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………
Tỉnh/Thành phố: ………
Điện thoại (nếu có): ……Email (nếu có): ……
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): /…./…./……..
5.3. Tổng số lao động (dự kiến): ………
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT | Tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ kinh doanh | Ngày bắt đầu hoạt động | |||
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn | Phường/ xã | Quận/ huyện | Tỉnh/ thành phố | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ thường trú | Địa chỉ liên lạc | Số, ngày cấp, cơ quan cấp CCCD/CMND | Chữ ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
– Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
– Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
CHỦ HỘ KINH DOANH |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tư số số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021.