Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Doanh nghiệp

Mệnh giá cổ phần tối thiểu là bao nhiêu khi mở công ty cổ phần?

  • 14/09/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/09/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn, vốn của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông và họ sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty cho đến hết […]

      Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn, vốn của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông và họ sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty cho đến hết giá trị cổ phần mà họ sở hữu. Vậy theo quy định mệnh giá cổ phần tối thiểu phải là bao nhiêu khi thành lập công ty?

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật doanh nghiệp 2020

      – Luật chứng khoán 2019

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cổ phần là gì? Cổ phiếu là gì? Cổ tức là gì?
        • 1.1 1.1. Cổ phần là gì?
        • 1.2 1.2. Cổ phiếu là gì?
        • 1.3 1.3. Cổ tức là gì?
      • 2 2. Các loại cổ phần:
        • 2.1 2.1. Cổ phần phổ thông:
        • 2.2 2.2. Cổ phần ưu đãi:
      • 3 3. Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần:
        • 3.1 3.1. Ưu điểm:
        • 3.2 3.2. Nhược điểm của công ty cổ phần:
      • 4 4. Mệnh giá cổ phần là gì?
      • 5 5. Mệnh giá cổ phần tối thiểu là bao nhiêu?

      1. Cổ phần là gì? Cổ phiếu là gì? Cổ tức là gì?

      1.1. Cổ phần là gì?

      – Khái niệm cổ phần được quy định rõ trong phần vốn điều lệ của công ty cổ phần quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 111 luật doanh nghiệp 2020 như sau: “Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần”.

      – Căn cứ vào quy định trên ta có thể hiểu :

      + Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ công ty thành các phần bằng nhau, được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Giá trị của mỗi cổ phần (mệnh giá cổ phần) do công ty quyết định. Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán cổ phần.

      + Giá trị của cổ phần được thể hiện bằng cổ phiếu

      + Cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách thành viên công ty bất kể họ có tham gia thành lập công ty hay không. Từ cổ phần phát sinh quyền và nghĩa vụ của các thành viên.

      1.2. Cổ phiếu là gì?

      – Tại khoản 1 Điều 121 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

      “Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó”

      – Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần.

      – Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. Một cổ phiếu có thể ghi nhận một cổ phần hoặc một số cổ phần.

      1.3. Cổ tức là gì?

      – Cổ tức được quy định tại khoản 5 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020:

      ” Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.”

      – Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.

      – Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. Việc thanh toán cổ tức cho các cổ đông của công ty cổ phần chỉ được tiến hành khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và ngay khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

      -Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất là 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức được gửi bằng phương thức để bảo đảm đến cổ đông theo địa chỉ đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện trả cổ tức.

      2. Các loại cổ phần:

      Cổ phần công ty có thể tồn tại dưới hai loại là: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Công ty phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông. Công ty có thể có hoặc không có cổ phần ưu đãi. Cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi, nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần cổ đông theo quyết định của đại hội đồng cổ đông.

      2.1. Cổ phần phổ thông:

      – Người sở hữu cổ phần phổ thông có quyền biểu quyết, nhận cổ tức, các quyền khác theo đúng quy định tại Điều 115 Luật doanh nghiệp 2020

      – Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết

      – Cổ đông có quyền ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty

      2.2. Cổ phần ưu đãi:

      – Cổ phần ưu đãi, gồm

      + Cổ phần ưu đãi biểu quyết

      + Cổ phần ưu đãi cổ tức

      + Cổ phần ưu đãi hoàn lại

      Tiêu chí Cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần ưu đãi hoàn lại Cổ phần ưu đãi cổ tức
      Khái niệm Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.  Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.
      Chủ thể sở hữu chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
      Đặc điểm – Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

       -Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty.

      -Cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

      -Cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. – Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng.Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.

      -Cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

      Chuyển nhượng Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế. Được quyền chuyển nhượng Được quyền chuyển nhượng
      Quyền biểu quyết Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông  Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (Trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020) Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật doanh nghiệp 2020)
      Căn cứ pháp lý Điều 116 Luật doanh nghiệp 2020 Điều 118 Luật doanh nghiệp 2020 Điều 117 Luật doanh nghiệp 2020

      3. Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần:

      3.1. Ưu điểm:

      – Mức rủi ro của các cổ đông của công ty cổ phần không cao vì các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp

      – Công ty cổ phần có cơ cấu vốn rất linh hoạt tạo điều kiện nhiều người góp vốn vào công ty

      – Công ty cổ phần không giới hạn số lượng cổ đông cũng như thủ tục chuyển nhượng cổ phần khá đơn giản đó chính là yếu tố thu hút nhiều các nhân hoặc tổ chức dễ dàng tham gia góp vốn vào công ty cổ phần.

      – Công ty cổ phần được quyền niêm yết, giao dịch trên sàn chứng khoán.

      – Mức huy động vốn của công ty cổ phần rất cao. Thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Ngoài ra công ty cổ phần có đặc điểm riêng là có thể phát hành trái phiếu

      3.2. Nhược điểm của công ty cổ phần:

      – Nhược điểm lớn nhất của công ty cổ phần đó là việc quản lý và điều hành công ty rất phức tạp. Do số lượng các cổ đông của công ty cổ phần có thể rất lớn, họ có thể không quen biết nhau dẫn đến việc xung đột lợi ích giữa các nhóm cổ đông với nhau.

      – Công ty cổ phần khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế vì công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.

      – Công ty cổ phần là loại doanh nghiệp có chế độ tài chính rất phức tạp, nó đòi hỏi một chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê chặt chẽ và thích hợp để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể có liên quan. Luật doanh nghiệp đã đưa ra nhiều quy định về chế độ tài chính của công ty cổ phần . Công ty phải lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác. Công ty phải kê khai định kì và báo cáo tài chính trung thực, chính xác. Công ty phải kê khai định kì và báo cáo đầy đủ chính xác các thông tin về công ty và tình hình tài chính của công ty với cơ quan đăng kí kinh doanh.

      4. Mệnh giá cổ phần là gì?

      – Mệnh giá cổ phần là giá trị danh nghĩa của một cổ phần được in trên mặt cổ phiếu, trái phiếu hoặc công cụ tài chính khác , vốn điều lệ của công ty cổ phần chính là tổng giá trị mệnh giá của cổ phần đã bán các loại.

      – Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

      Ví dụ: Công ty cổ phần V có vốn điều lệ là 4.000.000.000 đồng, phát hành 200.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.

      5. Mệnh giá cổ phần tối thiểu là bao nhiêu?

      Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định rõ ràng mệnh giá cổ phần tối thiểu là bao nhiêu. Tuy nhiên ta có thể căn cứ vào những ý sau để xác định mệnh giá cổ phần tối thiểu là bao nhiêu:

      – Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị của các mệnh giá của cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ của công ty.

      – Theo quy định tại khoản 2 điều 13 Luật chứng khoán 2019 quy định: “Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10 nghìn đồng. Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công chúng là 100 nghìn đồng và bội số của 100 nghìn đồng.”

      Do đó, thông thường các công ty cổ phần thường để mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng/cổ phần, vì đây cũng là mệnh giá tối thiểu để chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty TNHH
      • Kỳ hạn trái phiếu là gì? Phân loại, ý nghĩa và một vài lưu ý?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34568