Hiện nay, việc quản lý đất đai ở các địa phương còn lỏng lẻo, việc đất đai còn tranh chấp còn rất nhiều và tình trạng đất không tranh chấp nhưng vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nhân cần chứng minh được đất đó là không có tranh chấp.
Mục lục bài viết
1. Mẫu xác nhận đất không tranh chấp là gì?
Đất không có tranh chấp được định nghĩa dưới góc độ pháp lý là đất mà người quản lý, sử dụng thửa đất đó không có bất kỳ tranh chấp nào với một chủ thể khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với chính thửa đất đó. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Mẫu xác nhận đất không tranh chấp là mẫu văn bản do cá nhân lập ra được dùng để xác nhận đất không có tranh chấp.
Mẫu xác nhận đất không tranh chấp được dùng để xác nhận đất không có tranh chấp. Mục đích của việc xác nhận đất không có tranh chấp này là để thực hiện việc làm và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất đó một cách dễ dàng và đúng với quy định của pháp luật đất đai hiện hành. Mẫu xác nhận đất không tranh chấp có nội dung nêu rõ về đất không tranh chấp…..
2. Mẫu xác nhận đất không tranh chấp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…. ngày……tháng…..năm…..
ĐƠN XÁC NHẬN ĐẤT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP
V/v tình trạng thửa đất không có tranh chấp
Kính gửi: – UBND xã/phường…..
Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện….
Hoặc Phòng Địa chính xã/phường….
Căn cứ
Căn cứ nhu cầu thực tế của ….
Tôi tên là: …. Sinh năm ….
Số CMND/CCCD: …. Cấp ngày….tháng….năm….. Do ….
Địa chỉ thường trú: ….
Nơi ở hiện tại: ….
Số điện thoại: ….
Tôi xin trình bày như sau:
Tôi là chủ sở hữu mảnh đất số…. có diện tích….. theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa chỉ….
Lý do xin xác nhận: bán/chuyển nhượng quyền sử dụng đất/xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ….
Căn cứ pháp lý:
Theo Điểm b Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013: Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất Đất không có tranh chấp
Điểm a Khoản 2 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai: Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Nay tôi làm đơn này, xin …… xác nhận thửa đất trên đang đang được sử dụng cư trú ổn định lâu dài, không có tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong quy hoạch, không bị thế chấp, bảo lãnh, bị kê biên để đảm bảo để thi hành án và đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoặc thực hiện các giao dịch…
Tôi xin cam đoan những điều nói trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tài liệu kèm theo đơn:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
– Sổ hộ khẩu;
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu xác nhận đất không tranh chấp:
Khi soạn đơn chúng ta cần phải thực hiện đầy đủ những nội dung sau:
– Quốc hiệu tiêu ngữ là phần bắt buộc của đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, được ghi ở chính giữa trang của mẫu đơn
– Ngày làm đơn, Quý khách ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm làm đơn;
– Tên đơn, chúng ta đề tên đơn là
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(Về việc tình trạng thửa đất không có tranh chấp, đất không vi phạm quy hoạch sử dụng đất)
– Phần kính gửi, chúng ta kính gửi UBND xã, phường nơi có đất cần xác nhận là đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận việc sử dụng đất.
– Tên của người yêu cầu, ghi rõ ràng họ và tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ
– Lý do làm đơn:
Trình bày cụ thể lý do ví dụ: để xin giấy phép xây dựng, để thực hiện việc mua bán, sang tên, chuyển nhượng thửa đất…
Cá nhân và tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.
– Thông tin bất động sản cần xác nhận: trình bày rõ số thửa, tờ bản đồ số mấy, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất còn lại, ngày cấp sổ đỏ nếu có…
– Tài sản gắn liền với đất (nếu có): bao gồm những công trình gì, kết cấu cơ bản của công trình;
-Phần đề nghị: Cần ghi rõ:
Đề nghị UBND cấp xã xác nhận thửa đất trên đang được sử dụng cư trú ổn định lâu dài, không có tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong quy hoạch, không bị thế chấp, bảo lãnh, bị kê biên để đảm bảo để thi hành án và đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận hoặc thực hiện các giao dịch…
– Tại mục chữ ký người làm đơn: ký và ghi rõ họ tên.
4. Một số quy định về đất không tranh chấp:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP, trường hợp tranh chấp đất của ai mà các bên chưa tiến hành hòa giải thì phải hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp.
Khi việc hòa giải không thành, các bên có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất.
4.1. Thủ tục cấp giấy xác nhận đất không có tranh chấp:
Hồ sơ cần có
Theo quy định của pháp luật đất đai, một trong các điều kiện để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đất không tranh chấp.
Để xác minh đất không có tranh chấp thì bạn cần giấy xác nhận của UBND xã/phường nơi có thửa đất. Việc xác minh đất có tranh chấp hay không thuộc trách nhiệm của UBND xã/phường/thị trấn.
Hồ sơ chuẩn bị để thực hiện thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp bao gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân;
– Văn bản xin xác nhận đất không có tranh chấp, không vi phạm quy hoạch sử dụng đất;
– Giấy ủy quyền (nếu thông qua ủy quyền).
Thủ tục cấp giấy xác nhân đất không có tranh chấp
Bước 1: Người xin xác nhận chuẩn bị một bộ hồ sơ nêu trên và nộp trực tiếp tại UBND xã phường. Cán bộ chuyên môn sẽ viết 1 phiếu hẹn gửi người làm đơn.
Bước 2: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp pháp của giấy tờ cần chứng thực.
Sau khi kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ yêu cầu xác nhận hợp lệ và kiểm tra thực tế thửa đất (nếu cần) thì vào sổ chứng thực trình Chủ tịch UBND xã hoặc Phó Chủ tịch ký xác nhận và đóng dấu hoàn tất hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả cho người xin xác nhận đất không có tranh chấp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công chức địa chính xây dựng trả lại và nói rõ lý do cho người xin xác nhận đất không có tranh chấp.
4.2. Các bước kiểm tra thông tin pháp lý của bất động sản:
Thứ nhất, bất động sản dự định mua phải có bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất . Không bao giờ chấp nhận đặt cọc khi chỉ nhìn thấy GCN photocopy dù có công chứng hoặc chứng thực sao y bản chính. Lý do là nhiều khả năng bất động sản đó đang bị thế chấp ở ngân hàng hoặc một nơi nào khác nên chủ nhà mới không giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính.
Thứ hai, kiểm tra về quyền sở hữu tài sản, xem người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xác định đây là tài sản riêng của một người, của vợ chồng hay đồng sở hữu của nhiều người.
Nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác định chỉ có một người đứng tên thì phải kiểm tra người ấy có vợ, chồng hay không, tình trạng hôn nhân hiện tại. Nếu chủ sở hữu ly hôn phải kiểm tra bản án có phân chia tài sản chung không.
Trường hợp là đồng sở hữu, đồng thừa kế thì cần kiểm tra giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi đại diện hay không. Nếu mua nhà dự án cũng phải kiểm tra xem ai là chủ sở hữu tài sản và họ đã có quyền đứng bán tài sản hay chưa.
Chính vì vậy, việc xác định pháp lý bất động sản được biết đến dưới góc độ pháp lý là một trong những giai đoạn cần thiết khi quyết định nhận chuyển nhượng một bất động sản bất kỳ, nhằm tránh những tranh chấp phiền hà, không đáng có.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Đất đai năm 2013;
– Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192