Hiện nay nhà nước khuyến khích và bảo hộ hoạt động đầu tư đối với các cá nhân, tổ chức người Việt Nam cũng như nước ngoài dưới những hình thức đầu tư đa dạng. Đối với trường hợp cần giãn tiến độ thực hiện dự án đầu từ thì cần có văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư là gì?
Giãn tiến độ đầu tư là việc nhà đầu tư kéo dài thời hạn thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật từ sau khi dự án được quyết định đầu tư đến thời điểm hoàn thành dự án, đưa vào khai thác, sử dụng.
Mẫu văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư là mẫu văn bản ghi thông tin nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án kèm theo nội dung đề xuất giãn tiến độ.
Mẫu văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư là mẫu văn bản được lập ra để chủ nhà đầu tư thực hiện việc đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
2. Mẫu văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
Nội dung cơ bản của mẫu văn bản đề xuất về việc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
VĂN BẢN ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ……….. Giới tính: …………
Sinh ngày: ……… /………./ …………. Quốc tịch: ………..
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: …………
Mã số/số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: …………..
Ngày cấp: ………… Cơ quan cấp: …….
2. Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ………
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: …… do ..…. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ……
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC
1. Tình hình hoạt động của dự án
1.1. Thực hiện các thủ tục hành chính (nêu thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):
1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):
– Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:
– Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động:
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp:…….
– Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có):……..
– Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba,………
IV. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT GIÃN TIẾN ĐỘ
Đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (tên dự án)…………., đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh mã số/số ………, do ……. (tên cơ quan cấp) cấp ngày………….. với nội dung như sau:
1. Nội dung cụ thể giãn tiến độ (ghi cụ thể nội dung đề xuất giãn tiến độ như tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư…)
2. Thời gian giãn tiến độ:
3. Giải trình lý do giãn tiến độ:
4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án:
– Kế hoạch góp vốn:
– Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động:
V. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Về việc tiếp tục thực hiện dự án
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
2. Quyết định của nhà đầu tư về việc giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc giãn tiến độ thực hiện dư án hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
…….., ngày…tháng…năm…
Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế
Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn viết Mẫu văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
– Thông tin nhà đầu tư
– Tổ chức kinh tế thực hiện dự án
– Tình hình hoạt động của dự án
– Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính
– Nội dung đề xuất giaixn tiến độ
– Cam kết của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế
4. Một số quy định pháp luật liên quan?
Quy định về giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đề xuất bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư khi giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư.
Trong đó, nội dung đề xuất giãn tiến độ bao gồm:
– Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;
– Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án;
– Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động;
– Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.
Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Đối với trường hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào thời gian giãn tiến độ đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất, cơ quan đăng ký đầu tư có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư. Nay quy định này đã được bãi bỏ.
Theo đó,
Nội dung về giãn tiến độ
Căn cứ quy định tại điểm d, Khoản 3, Điều 41 Luật đầu tư 2020 về Điều chỉnh dự án đầu tư thì Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp, trong đó có trường hợp “Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu”.
Luật đầu tư 2020 cũng quy định: “Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:
– Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
– Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
– Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
– Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
– Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
– Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.
Dựa vào đó việc trước khi đăng ký đầu tư nhà đầu tư đã tính toán thời gian hợp lý để thực hiện dự án và đăng ký tiến độ đó với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhưng trong quá trình triển khai thực hiện dự án không tránh khỏi những trường hợp xảy ra nằm ngoài dự liệu của nhà đầu tư khiến dự án không thể thực hiện như đúng tiến độ đã cam kết. Quy định cho phép nhà đầu tư giãn tiến độ thực hiện dự án là một trong những biện pháp giúp đỡ nhà đầu tư.
Bên cạnh đó cũng có những dự án chậm tiến độ do những nguyên nhân và mục đích tiêu cực, vụ lợi đến từ nhà đầu tư và tình trạng dự án chậm tiến độ ảnh hưởng không nhỏ đến mục tiêu phát triển của địa phương nói riêng và cả nước nói chung.
Như vậy, việc thực hiện giãn tiến độ đầu tư là nhà đầu tư kéo dài thời hạn thực hiện dự án đầu tư . Nội dung giãi tiến độ gồm khi tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ; Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án; Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động