Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.6) do các chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư lập ra và là căn cứ pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Cơ quan đăng ký đầu tư) thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
- 1 1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
- 2 2. Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 3 3. Hướng dẫn viết văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 4 4. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 5 5. Thành phần hồ sơ để đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 6 6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.6:) là mẫu bản đăng ký do các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư lập ra gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Cơ quan đăng ký đầu tư) để đăng ký đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đầu tư. Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nêu rõ thông tin nhà đầu tư, thông tin dự án đầu tư, cam kết của nhà đầu tư, hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị,…
Theo quy định tại Điều 3, Luật Đầu tư 2020 ta có thể thấy:
Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.6:) là văn bản chứa đựng những thông tin nhà đầu tư, thông tin dự án đầu tư, cam kết của nhà đầu tư, hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị,… Đồng thời, văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu A.I.6) là căn cứ pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Cơ quan đăng ký đầu tư) thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi: …….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư có dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số …. và đã trúng đấu giá, trúng thầu tại Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư số…. /Nhà đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, nay đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ……Giới tính: ……..
Ngày sinh: …….Quốc tịch: ……(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: ……..
Địa chỉ thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có): ……..
Điện thoại: …….Fax: …….Email: ……..
2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức) số: ….; ngày cấp: ……….; Cơ quan cấp:….. Địa chỉ trụ sở:
Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có): ……..
Điện thoại: ……Fax: … Email: ……… Website (nếu có): ……..
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………Giới tính: ……..
Ngày sinh: ………….Quốc tịch: ……… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Điện thoại: ……. Fax: ……. Email:
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung tại mục 1 và 2
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (nếu có)
1. Tên tổ chức kinh tế:
2. Loại hình tổ chức kinh tế
3. Địa chỉ:
4. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ)đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….).
5. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
Tên nhà đầu tư
Số vốn góp
Tương đương USD
Tỷ lệ (%)
III. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ/ Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư/QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ.
1. Thông tin về các Quyết định đã cấp:’
Tên Quyết định
Số Quyết định
Ngày cấp
Cơ quan cấp
Ghi chú
(Còn hoặc hết hiệu lực)
2. Nội dung dự án
– Tên dự án:
– Mục tiêu:
– Tổng vốn đầu tư
– Quy mô dự án:
– Địa điểm:
– Tiến độ:
– Thời hạn dự án:
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơquan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư / Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư / Quyết định chấp thuận nhà đầu tư /Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao các Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư / Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư / Quyết định chấp thuận nhà đầu tư liên quan đến dự án.
2. Các tài liệu khác có liên quan.
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm……
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án
(Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
3. Hướng dẫn viết văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Phần kính gửi của văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì chủ đầu tư ghi rõ tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Cơ quan đăng ký đầu tư).
Phần nội dung của văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư yêu cầu chủ đầu tư đề nghị phải cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết nhất những thông tin nhà đầu tư, thông tin dự án đầu tư, cam kết của nhà đầu tư, hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị,…Đồng thời, chủ đầu tư phải đảm bảo những thông tin mà mình cung cấp trong văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các chủ đầu tư phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu.
4. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
– Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020.
– Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của
+ Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Còn đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư 2014 triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư 2014.
5. Thành phần hồ sơ để đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Căn cứ vào những quy định của Luật Đầu tư 2020, thì chủ đầu tư cần chuẩn bị những hồ sơ sau đây để thực hiện việc đăng ký đầu tư:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư,
+ Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân,
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án,
+ Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư,
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính,
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Căn cứ vào Điều 38, Luật Đầu tư 2020, thì việc cấp giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện như sau:
“1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Như vậy ta có thể thấy, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật do các Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền được quy định tại Điều 39, Luật Đầu tư 2020.