Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, mẫu văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường đang được quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường:
      • 2 2. Trình tự và thủ tục đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường: 
      • 3 3. Quyền và nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường: 

      1. Mẫu văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường:

      (1)

      _____________

      Số: …

      V/v đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       

      …, ngày … tháng … năm …

      Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở

      Kính gửi: …(3)…

      Chúng tôi là: (1), chủ đầu tư dự án, cơ sở (2).

      Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, (1) đề nghị (3) xem xét, cấp đổi giấy phép môi trường với các thông tin cụ thể như sau:

      1. Thông tin về giấy phép môi trường đã được cấp: Giấy phép môi trường số …/GPMT- … ngày … tháng … năm …

      – Tên dự án đầu tư, cơ sở: …

      – Tên chủ đầu tư dự án, cơ sở: …

      2. Thông tin đề nghị thay đổi trong giấy phép môi trường của (2).

      – Tên dự án đầu tư, cơ sở: …

      – Tên chủ đầu tư dự án, cơ sở: …

      3. Địa chỉ liên hệ của (1): …

      – Người đại diện theo pháp luật của (1): … Chức vụ …

      – Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

      Chúng tôi xin gửi đến (3) Bản Phụ lục kèm theo Văn bản này, gồm: …

      Chúng tôi cam kết về độ trung thực, chính xác, toàn vẹn của các hồ sơ, tài liệu được cung cấp kèm theo văn bản này, đồng thời cam kết không thay đổi các nội dung khác của Giấy phép môi trường số …. /GPMT- …. ngày …. tháng …. năm … nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

      Đề nghị (3) xem xét cấp đổi giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)./.

      Nơi nhận:

      – Như trên;

      – Lưu: …

      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA …(1)…

      (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)

      Ghi chú:

      (1) Tên chủ dự án đầu tư và các cơ sở;

      (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu tư và các cơ sở;

      (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (2).

      2. Trình tự và thủ tục đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường: 

      Bước 1: Nộp hồ sơ.

      Thành phần hồ sơ bao gồm 1 bản chính của văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (được sử dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền. Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Sở Tài nguyên và Môi trường. Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đến cơ quan cấp phép khi có thay đổi một trong các nội dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh; trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường, việc thay đổi giấy phép môi trường được thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở) như sau:

      – Có sự thay đổi về nguồn phát sinh chất thải, có sự thay đổi về lượng nước thải, lưu lượng xả thải tối đa của các hộ dân, các chất gây ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, vị trí xả thải và phương thức xả nước thải của người dân, nguồn tiếp nhận nước thải;

      – Nguồn phát sinh khí thải, lưu lượng xả khí thải tối đa ra ngoài môi trường, dòng khí thải, có sự thay đổi đối với các chất ô nhiễm, giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, vị trí xả khí thải, phương thức giả khí thải;

      – Có sự thay đổi về nguồn phát sinh tiếng ồn, nguồn phát sinh độ rung, giá trị giới hạn đối với tiếng ồn và độ rung;

      – Có thay đổi khác.

      Bước 2: Kiểm tra hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ, trả kết quả. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp phép có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp phép không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.

      3. Quyền và nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 47 của Văn bản hợp nhất Đợt bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường. Theo đó, chủ dự án đầu tư và các cơ sở khi được cấp giấy phép môi trường sẽ có một số quyền và nghĩa vụ cơ bản sau đây:

      – Được quyền thực hiện các nội dung quy định cụ thể trong giấy phép môi trường được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      – Đề nghị cấp đổi, điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật;

      – Một số quyền khác theo quy định của pháp luật;

      – Cần phải có nghĩa vụ thực hiện đúng, thực hiện đầy đủ các yêu cầu về vấn đề bảo vệ môi trường được quy định cụ thể trong giấy phép môi trường. Trong trường hợp có sự thay đổi so với nội dung giấy phép môi trường đã được cấp trước đó thì cần phải có nghĩa vụ thông báo với cơ quan cấp giấy phép môi trường để cơ quan đó xem xét và giải quyết theo quy định của pháp luật;

      – Nộp đầy đủ phí thẩm định trong quá trình cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép môi trường khi có nhu cầu;

      – Thực hiện đúng và đầy đủ quy định về vấn đề vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của các dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022;

      – Chịu trách nhiệm về tính chính xác, chịu trách nhiệm về tính trung thực của thành phần hồ sơ trong quá trình đề nghị cấp, cấp lại giấy phép môi trường;

      – Công khai giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật, ngoại trừ các thông tin thuộc về bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

      – Cung cấp các thông tin có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong vấn đề bảo vệ môi trường khi các cơ quan đó tiến hành hoạt động kiểm tra, thanh tra trên thực tế;

      – Thực hiện một số nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

      Theo đó thì có thể nói, chủ dự án đầu tư và cơ sở khi được cấp giấy phép môi trường sẽ có một số quyền và nghĩa vụ cơ bản nêu trên.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

      – Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường do Văn phòng Chính phủ ban hành;

      – Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ