Tờ khai xóa đăng ký tàu bay là căn cứ pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Cục Hàng không Việt Nam) xem xét và ghi nhận việc chủ sở hữu tàu bay xóa đăng ký tàu bay. Vậy tờ khai xóa đăng ký tàu bay là gì?
Mục lục bài viết
1. Tờ khai xóa đăng ký tàu bay là gì?
Tờ khai xóa đăng ký tàu bay là mẫu tờ khai do cá nhân ( chủ sở hữu tàu bay) viết gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền( Cục Hàng không Việt Nam) để được xóa đăng ký tàu bay. Trong tờ khai xóa đăng ký tàu bay phải nêu được những thông tin về cá nhân viết đơn, thông tin về tàu bay, nguyên nhân, lý do viết đơn, nội dung xóa đăng ký, và cam kết của chủ sở hữu,…
Tờ khai xóa đăng ký tàu bay là văn bản chứa đựng những thông tin về cá nhân viết đơn, thông tin về tàu bay, nguyên nhân, lý do viết đơn, nội dung xóa đăng ký, và cam kết của chủ sở hữu,… Ngoài ra, tờ khai xóa đăng ký tàu bay là căn cứ pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền( Cục Hàng không Việt Nam) xem xét và ghi nhận việc chủ sở hữu tàu bay xóa đăng ký tàu bay.
2. Mẫu tờ khai xóa đăng ký tàu bay:
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
————–
TỜ KHAI
Xóa đăng ký tàu bay
Application for deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:…..
2. Quốc tịch/Nationality:…
3. Địa chỉ/Address:….
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:…
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:…
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:…..
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number: ….
5. Trọng lượng cất cánh tối đa/MTOW:….
6. Năm xuất xưởng/Year:….
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and designation of engines:…..
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/Nationality and registration mark:….
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft
– Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
– Số/No: …
– Ngày cấp/Date of issued: ……
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
– Số/No: …
– Ngày cấp/Date of issued: …
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Deregistration of aircraft ownership
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
– Số/No: …
– Ngày cấp/Date of issued: …
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Deregistration of right to aircraft possession
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
– Số/No: …
– Ngày cấp/Date of issued: …
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
Ngày…tháng…năm…
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application are correct and complete and shall fully be responsible for the provided information.
3. Hướng dẫn viết tờ khai xóa đăng ký tàu bay:
Phần kính gửi của tờ khai đăng ký tàu bay thì cá nhân ( chủ sở hữu tàu bay) ghi tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền( Cục Hàng không Việt Nam).
Phần nội dung của tờ khai đăng ký tàu bay cá nhân viết tờ khai phải cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết những thông tin như sau: thông tin về cá nhân viết đơn, thông tin về tàu bay, nguyên nhân, lý do viết đơn, nội dung xóa đăng ký, và cam kết của chủ sở hữu,.. Cá nhân( chủ sở hữu tàu bay) hải cam kết những thông tin mà mình cung cấp là hoàn toàn đúng sự thật, chính xác, rõ ràng, nếu sai sẽ tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối tờ khai đăng ký tàu bay thì cá nhân( chủ sở hữu tàu bay) sẽ ký và ghi rõ họ tên.
4. Quy định về xóa đăng ký quốc tịch tàu bay:
4.1. Các trường hợp xóa đăng ký quốc tịch tàu bay bao gồm những trường hợp sau đây:
+ Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
– Tàu bay bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
– Tàu bay không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này;
– Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký tàu bay;
– Theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản IDERA.
+ Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
– Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết theo Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
– Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
– Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người được chỉ định tại văn bản IDERA.
4.2. Thủ tục xóa đăng ký quốc tịch tàu bay:
Quy định rất cụ thể tại Điều 9,
“1. Đối với trường hợp xóa đăng ký quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Điểm a, b Khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam quyết định xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay.
2. Đối với trường hợp xóa đăng ký quy định tại các Điểm c, d Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định này, người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
Trường hợp văn bản IDERA đã được đăng ký theo quy định tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định tại văn bản IDERA có quyền đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay,
3. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký;
c) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người được chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải bao gồm cả văn bản đồng ý xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề nghị xóa đăng ký hoặc có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng ký có thứ tự ưu tiên cao hơn đã được thực hiện;
d) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người nhận bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã
4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
6. Người đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.”
Việc xóa quốc tịch tàu bay phải được thực hiện theo quy định của pháp luật, chủ sở hữu tàu bay phải chuẩn bị một bộ hò sơ đề nghị Cục hàng không Việt nam xem xét và giải quyết đề nghị của chủ sở tàu bay. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do. Còn nếu như hồ sơ mà chủ sở hữu tàu bay không đủ thì trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và phải nộp lệ phí cho việc xóa đăng ký quốc tịch tàu bay.