Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp với thu nhập chuyển nhượng vốn hiện nay đang được thực hiện theo mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai thuế TNDN với thu nhập chuyển nhượng vốn:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn)
Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
– Lần đầu;
– Bổ sung lần thứ: …
1. Bên chuyển nhượng vốn
Tên tổ chức có vốn chuyển nhượng: …
Quốc tịch: …
Địa chỉ trụ sở chính: …
2. Bên nhận chuyển nhượng vốn
Tên tổ chức/cá nhân nhận vốn chuyển nhượng: …
Quốc tịch: …
Địa chỉ trụ sở chính: …
Mã số thuế (nếu có): …
Tên đại lý thuế (nếu có): ….
Mã số thuế: …
Hợp đồng đại lý thuế: … ngày …
Tên doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng: …
Mã số thuế (nếu có): …
Hợp đồng chuyển nhượng: … Số … ngày …
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Giá chuyển nhượng |
|
|
2 | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng |
|
|
3 | Chi phí chuyển nhượng |
|
|
4 | Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn |
|
|
5 | Thuế suất (%) |
|
|
6 | Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
|
|
7 | Số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn giảm theo hiệp định |
|
|
8 | Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: … Chứng chỉ hành nghề số: … | ..., ngày … tháng … năm … NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/kýđiện tử) |
2. Hướng dẫn cách điền tờ khai thuế TNDN với thu nhập chuyển nhượng vốn:
Trong quá trình điền tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng vốn thì cần phải lưu ý một số vấn đề sau đây:
– Tại “kỳ tính thuế”, cần phải điền rõ ngày, tháng, năm phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển vốn;
– Tại “lần đầu”, cần phải điền dấu X vào ô lần đầu khai thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn kể từ thời điểm phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn đó tuy nhiên chưa kê khai bổ sung;
– Tại “tên tổ chức có vốn chuyển nhượng”, cần phải điền đầy đủ tên của các tổ chức có vốn chuyển nhượng, ghi tên theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;
– Tại “địa chỉ trụ sở chính”, cần phải điền đầy đủ thông tin liên quan tới địa chỉ trụ sở chính của các tổ chức có vốn chuyển nhượng, địa chỉ trụ sở cần phải điểm theo địa chỉ ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Tại “mã số thuế”, cần phải điền đầy đủ thông tin liên quan tới mã số thuế của bên nhận chuyển nhượng vốn;
– Tại “tên đại lý thuế”, cần phải điền đầy đủ tên của đại lý thuế, nếu Như trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn có ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thay thuế thu nhập doanh nghiệp cho bên nhận chuyển nhượng vốn;
– Tại “hợp đồng đại lý thuế”, cần phải điền đầy đủ số hiệu của hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng;
– Tại “tên doanh nghiệp có vốn được chuyển”, cần phải điền đầy đủ tên của doanh nghiệp, tên của doanh nghiệp trong trường hợp này cần phải được ghi nhận theo tên trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
– Tại “giá chuyển nhượng”, cần phải ghi giá chuyển nhượng cụ thể, giá chuyển nhượng sẽ được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng;
– Người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế cần phải ký, và ghi rõ họ tên vào cuối tờ khai.
3. Cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn?
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, có quy định cụ thể về thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn. Theo đó, thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định theo công thức như sau:
Thu nhập tính thuế = giá chuyển nhượng – giá mua của phần vốn chuyển nhượng – chi phí chuyển nhượng.
Trong đó:
– Giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật sẽ được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng;
– Trong trường hợp
– Trong trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định cụ thể đã thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, thì cơ quan thuế sẽ có quyền thanh tra/kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn trong doanh nghiệp, tuy nhiên giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp đó không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là cơ quan thuế sẽ được quyền ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng sao cho tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng;
– Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng sẽ được dựa trên tài liệu điều tra của cơ quan thuế, hoặc có thể căn cứ vào giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm thực hiện thủ tục chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì sẽ được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp trên thị trường có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng vào thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật;
– Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho các tổ chức, cá nhân trong xã hội, đối với phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên thì bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trong trường hợp việc chuyển nhượng không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế hoàn toàn có quyền ấn định lại giá chuyển nhượng.
Tóm lại, giá chuyển nhượng sẽ được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành
– Thông tư 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính;
– Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
– Thông tư 13/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
THAM KHẢO THÊM: