Đối với các cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm,... việc quản lý thuế đối với những cá nhân này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Các cá nhân này sẽ phải khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ đại lý hoa hồng. Vậy mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý hoa hồng bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai thuế TNDN từ đại lý hoa hồng là gì?
2. Mẫu tờ khai thuế TNDN từ đại lý hoa hồng:
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN ĐỐI VỚI
TIỀN HOA HỒNG ĐẠI LÝ
(Áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế giao đại lý cho tổ chức không được thành lập theo Luật doanh nghiệp
và đại lý là cá nhân bán đúng giá, hưởng hoa hồng)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng …. năm ……
[02] Người nộp thuế:……..
[03] Mã số thuế: …….
[04] Địa chỉ: ……
[05] Quận/huyện: ……… [06] Tỉnh/Thành phố: ….
[07] Điện thoại: ……… [08] Fax: ……… [09] Email: ……
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC KHẤU TRỪ:(10)
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Tên tổ chức, cá nhân nhận đại lý bị khấu trừ thuế | Mã số thuế | Hợp đồng đại lý (số … ngày …) | Ngày thanh toán tiền | Số tiền hoa hồng thanh toán | Tỷ lệ khấu trừ | Thuế TNDN phải nộp | Ghi chú |
Tổng cộng |
Tổng số tiền thuế TNDN nộp thay (bằng chữ): ……………(11)
Tôi cam đoan là các số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
………., ngày……… tháng……….. năm………
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
4. Hướng dẫn sử dụng mẫu tờ khai thuế TNDN từ đại lý hoa hồng.
(1): Điền kỳ tính thuế( tháng, năm)
(2): Điền tên người nộp thuế
(3): Điền mã số thuế
(4): Điền địa chỉ của người nộp thuế
(5): Điền Quận/huyện
(6): Điền Tỉnh/Thành phố
(7): Điền số điện thoại của người nộp thuế.
(8) (9): Điền số Fax/ Email.
(10): Điền thuế thu nhập cá nhân bị khấu trừ.
(11): Điền tổng số tiền thuế TNDN nộp thay.
5. Quy định của pháp luật về khai thuế TNDN từ đại lý hoa hồng.
Theo quy định của pháp luật đối với những cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, đại lý xổ số hoặc các hoạt động kinh doanh khác mà pháp luật quy định thì những cá nhân đó phải chịu sự quả lý của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật. Khi đó, các cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ khai thuế và nộp thuế, theo đó, hồ sơ khai thuế được chia thành hai loại bao gồm: hồ sơ khai thuế theo tháng, quý và hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp khai thuế. Trình tự, khai, nộp thuế được tiến hành theo các bước sau:
– Thứ nhất, đối với hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ bao gồm: (1) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân được áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá, doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác), (2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)
– Thứ hai, đối với hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp khai thuế bao gồm những giấy tờ sau: (1) Tờ khai thuế năm (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm), (2) Bản sao hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý), (3) Bản sao
– Bước 1: Nộp hồ sơ khai thuế: các cá nhân chuẩn
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
– Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế:
+ Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp và cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác trực tiếp khai thuế, đối với những tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức.
+ Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp và cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác trực tiếp khai thuế, đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác thuộc diện khai thuế năm nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú nơi thường trú hoặc tạm trú theo quy định của pháp luật.
– Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: đối với từng đối tượng khai thuế khác nhau thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cũng có sự khác nhau, theo đó, pháp luật quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp được chia thành thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp, xổ số được chia thành thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng, theo quý và theo năm . Theo đó:
+ Đối với với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng được quy định chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Đối với với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý được quy định chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Đối với với cá. nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm được quy định là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
– Về thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế của cá nhân, tổ chức được được quy định chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
– Cơ sở pháp lý:
+ Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành.
+