Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế, sử dụng đúng mẫu tờ khai theo quy định. Vậy tờ khai thuế giá trị gia tăng là gì?
Mục lục bài viết
1. Tờ khai thuế giá trị gia tăng là gì?
Tờ khai thuế giá trị gia tăng là mẫu tờ khai do cá nhân lập ra và gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền( Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế, công chức thuế) để thực hiện khai các thông tin liên quan đến thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Người nộp thuế bao gồm:
– Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
– Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
– Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, bao gồm:
+Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu;
Tờ khai thuế giá trị gia tăng là văn bản dùng để ghi những thông tin của người nộp thuế giá trị gia tăng, những nội dung về thuế giá trị gia tăng. Ngoài ra, tờ khai nộp thuế giá trị gia tăng còn là giấy tờ hợp pháp để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế, công chức thuế) xác nhận cá nhân nộp thuế giá trị gia tăng đã thực hiện khai thuế theo đúng quy định của pháp luật.
2. Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng………..năm ……..
[02] Lần đầu [ ]
[03] Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp thuế: | ||||||||||||||||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||||||||||
| [06] Địa chỉ: | |||||||||||||||||||||||||||
| [07] Quận/huyện: [08] Tỉnh/thành phố: | |||||||||||||||||||||||||||
| [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: | |||||||||||||||||||||||||||
| [12] Tên đại lý thuế (nếu có): | |||||||||||||||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||||||||||
| [14] Địa chỉ: | |||||||||||||||||||||||||||
| [15] Quận/ huyện: [16] Tỉnh/thành phố | |||||||||||||||||||||||||||
| [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: | |||||||||||||||||||||||||||
| [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: | |||||||||||||||||||||||||||
| Đơn vị tiền: đồng Việt Nam | |||||||||||||||||||||||||||
STT | Chỉ tiêu | Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) | Thuế GTGT | |||||||||||||||||||||||||
A | Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”) | [21] | ||||||||||||||||||||||||||
B | Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang | [22] | ||||||||||||||||||||||||||
C | Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước |
|
| |||||||||||||||||||||||||
I | Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ |
| ||||||||||||||||||||||||||
1 | Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào | [23] | [24] | |||||||||||||||||||||||||
2 | Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này | [25] | ||||||||||||||||||||||||||
II | Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ |
| ||||||||||||||||||||||||||
1 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT | [26] |
| |||||||||||||||||||||||||
2 | Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) | [27] | [28] | |||||||||||||||||||||||||
a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | [29] | ||||||||||||||||||||||||||
b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | [30] | [31] | |||||||||||||||||||||||||
c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | [32] | [33] | |||||||||||||||||||||||||
3 | Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) | [34] | [35] | |||||||||||||||||||||||||
III | Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] – [25]) |
| [36] | |||||||||||||||||||||||||
IV | Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước |
|
| |||||||||||||||||||||||||
1 | Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước | [37] | ||||||||||||||||||||||||||
2 | Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước | [38] | ||||||||||||||||||||||||||
V | Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh | [39] | ||||||||||||||||||||||||||
VI | Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: |
| ||||||||||||||||||||||||||
1 | Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] – [22] + [37] – [38] -[39] >0) | [40a] | ||||||||||||||||||||||||||
2 | Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế | [40b] | ||||||||||||||||||||||||||
3 | Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) | [40] | ||||||||||||||||||||||||||
4 | Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] – [22] + [37] – [38] -[39] <0) | [41] | ||||||||||||||||||||||||||
4.1 | Thuế GTGT đề nghị hoàn | [42] | ||||||||||||||||||||||||||
4.2 | Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] – [42]) | [43] | ||||||||||||||||||||||||||
| Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. | |||||||||||||||||||||||||||
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:……..
Chứng chỉ hành nghề số:…………..
Ngày ……tháng …… năm ………
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn viết tờ khai thuế giá trị:
[1] Ghi cụ thể kỳ nộp thuế
[2] Lần khai thuế
[3] Hoặc bổ sung lần bao nhiêu
[4] Tên người nộp thuế
[5] Ghi rõ ràng mã số thuế của người nộp thuế
[6] Ghi cụ thể địa chỉ
[12] Tên đại lý thuế nếu có
[13] Mã số thuế của đại lý thuế
[14] Địa chỉ cụ thể của đại lý thuế
[20] Ghi cụ thể Hợp đồng đại lý thuế.
Chỉ tiêu [21]: Nếu trong kỳ không phát sinh bạn đánh dấu X.
Chỉ tiêu [22]: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:
+ Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế đã ghi trên chỉ tiêu [43] của Tờ khai thuế GTGT kỳ trước.
+ Trường hợp bạn cài lại máy tính hoặc bị mất dữ liệu thì bạn phải nhập bằng tay số tiền ở chỉ tiêu [43] của kỳ trước vào đây.
Chỉ tiêu [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT.
Chỉ tiêu [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng toàn bộ số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào (Dù được khấu trừ hay không được khấu trừ, thì các bạn cũng nhập hết vào đây nhé)
Chỉ tiêu [25]: Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ (Chỉ nhập phần tiền thuế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ).
Chỉ tiêu [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
Chỉ tiêu [27] và [28]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
Chỉ tiêu [29]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%
Chỉ tiêu [30] và [31]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% và Tiền thuế GTGT
Chỉ tiêu [32] và [33]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10% và Tiền thuế GTGT
Chỉ tiêu [32a]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không tính thuế: Số liệu ghi vào mã số này là: Tổng Doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT các bạn xem tại Điều 5 Thông tư 219 nhé)
Chú ý: 2 Chỉ tiêu [37] và [38] chỉ thực hiện khi kỳ trước các bạn có kê khai bổ sung, điều chỉnh hoặc yêu cầu của Cơ quan thuế.
Chỉ tiêu [37]: Điều chỉnh giảm: Nếu Chỉ tiêu [43] trên tờ khai bổ sung KHBS của kỳ trước là số âm (tức là trong ngoặc) thì bạn nhập số tiền đó vào Chỉ tiêu [37] của kỳ hiện tại.
Chỉ tiêu [38]: Điều chỉnh tăng:
+ Cũng như chỉ tiêu [37] nhưng ngược lại.
+Tức là nếu Chỉ tiêu [43] trên tờ khai KHBS của kỳ bổ sung, điều chỉnh là số dương thì các bạn nhập số tiền đó vào Chỉ tiêu [38] của kỳ hiện tại.
Chỉ tiêu [40b]:
+Chỉ Áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư với thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
+Chỉ tiêu [40b] nhập vào bảng chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu 28a “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư” trên tờ khai 02/GTGT. Giá trị tại chỉ tiêu 28a trên tờ khai 02/GTGT không được lớn hơn giá trị chỉ tiêu [40a].
Lưu ý:
+ Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế phải sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
+ Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất năm (5) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.
Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.