Thuế bảo vệ môi trường là một trong những loại thuế quan trọng được nhiều doanh nghiệp, cá nhân quan tâm. Dưới đây là Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01/TBVMT mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường 01/TBVMT mới nhất:
Mẫu số: 01/TBVMT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
[01] Kỳ tính thuế: Tháng …….. năm ……./Lần phát sinh: Ngày …. tháng …. năm ….
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: …..
[04] Tên người nộp thuế:………
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):……..
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế, số:……….ngày………
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: ……….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Số nhà, đường phố……..… [11b] Phường/xã…….… [11c] Quận/Huyện………… [11d] Tỉnh/Tp………
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên hàng hoá | Sản lượng tính thuế | Mức thuế | Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ | ||
Đơn vị tính | Sản lượng | Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (4) x (5) x (6) |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
| …. | … |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……….. Số chứng chỉ hành nghề: ………. | ….., ngày ……tháng …….năm ……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
– Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”: Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.
– Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
2. Thế nào là thuế bảo vệ môi trường?
Theo quy định thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng nếu có gây tác động xấu đến môi trường.
3. Hướng dẫn thực hiện phân bổ thuế bảo vệ môi trường:
– Với xăng dầu: Thương nhân đầu mối hoặc công ty con của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở, theo đó đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường, hướng xử lý là thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường.
Cơ quan thực hiện kê khai thuế là cơ quan quản lý trực tiếp.
Còn việc tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế : nộp đến từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở.
– Với khai thác than và tiêu thụ nội địa:
Việc khai thác than và tiêu thụ nội địa của doanh nghiệp sẽ phải thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ.
Khi đó, công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc được doanh nghiệp giao thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than sẽ có trách nhiệm thực hiện việc khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh.
Địa điểm nộp thuế là: cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thứ hai, quy định về các phương pháp phân bổ thuế bảo vệ môi trường:
* Đối với mặt hàng xăng dầu:
– Tại nơi có đơn vị phụ thuộc:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp = tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xăng dầu.
– Số thuế bảo vệ môi trường phân bổ theo từng tỉnh:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng mặt hàng xăng dầu = số thuế bảo vệ môi trường phải nộp x tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu.
* Đối với mặt hàng khai khai thác và tiêu thụ nội địa:
– Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi đóng trụ sở của công ty khai thác than:
Tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ | = | Sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ |
Tổng sản lượng than tiêu thụ trong kỳ |
4. Quy định việc kê khai và nộp thuế bảo vệ môi trường:
Thứ nhất, đối với mặt hàng xăng dầu:
– Thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp: đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở, đồng thời không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường.
– Nộp thuế tại các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu.
Thứ hai, đối với khai thác và tiêu thụ nội địa:
– Đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác trong trường hợp: doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ.
– Địa điểm nộp thuế: địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than.
5. Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường:
Đối tượng phải nộp thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
– Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại phần 2 trên.
– Có một số trường hợp cụ thể quy định về đối tượng nộp thuế như sau:
+ Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, nhận gia công, khi đó đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam.
+ Với trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng: chủ thể nộp thuế chính là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.
+ Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá sẽ là đối tượng nộp thuế, không có sự phân biệt giữa các hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ, không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường: người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua.
(căn cứ Điều 5 Luật thuế bảo vệ môi trường, được hướng dẫn bởi bởi Điều 3
6. Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường:
Hồ sơ kê khai thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
– Tờ khai thuế bảo vệ môi trường (theo mẫu số 01/TBVMT ban hành tại
– Các tài liệu khác có liên quan đến việc khai thuế, tính thuế.
Lưu ý: hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập-tái xuất khẩu thì hồ sơ sử dụng làm hồ sơ kê khai thuế chính là hồ sơ hải quan của hàng hoá.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức nộp hồ sơ như sau:
– Nộp thuế tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu (ngoại trừ xăng dầu nhập khẩu để bán).
– Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp: áp dụng đối với hàng hoá sản xuất trong nước (ngoại trừ than đá tiêu thụ nội địa của Tập đoàn công nghiệp than-Khoáng sản Việt Nam và sản xuất kinh doanh xăng dầu).
– Nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường: áp dụng đối với người nộp thuế có cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính.
(Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 152/2011/TT-BTC).
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
–
–
–
– Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.