Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trước khi mà muốn xuất khẩu các hàng hóa ra nước ngoài thì sẽ phải tiến hành về thủ tục hải quan theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp họ vẫn chưa nắm rõ được các quy định của pháp luật có liên quan đến mẫu tờ khai hải quan đối với các hàng hóa xuất khẩu. Vậy mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu như thế nào? Cách ghi chi tiết trong mẫu tờ khai?
Căn cứ pháp lý:
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu là gì?
Tờ khai hải quan là loại văn bản mà được dùng để chủ các hàng hóa được xuất khẩu kê khai đầy đủ về các thông tin chi tiết của các hàng hóa hoặc các phương tiện khi mà xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Một số thông tin về các hàng hóa cần kê khai như:
– Mã số của hàng hóa;
– Xuất xứ của hàng hoá;
– Số lượng của hàng hoá;
– Đơn giá;
– Trị giá.
Đồng thời thì người kê khai sẽ còn phải điền những thông tin khác như: Mã số thuế của những người xuất; mã số thuế của những người được ủy quyền (nếu có); mã số thuế của đại lý hải quan….
Người kê khai Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu còn phải cam kết và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin mình đã kê khai sau đó phải ký, ghi rõ họ tên và đánh dấu.
2. Mẫu tờ khai hàng hoá xuất khẩu:
HẢI QUAN VIỆT NAM Cục Hải quan: | TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU HQ/2015/XK |
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: | Số tham chiếu: | Số tờ khai: | Công chức đăng ký tờ khai | ||||||||||||||
Ngày, giờ gửi: | Ngày, giờ đăng ký: | ||||||||||||||||
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: | Số lượng phụ lục tờ khai: | ||||||||||||||||
1. Người xuất khẩu: | 5. Loại hình: | ||||||||||||||||
6. Giấy phép số: | 7. Hợp đồng: | ||||||||||||||||
Ngày | Ngày | ||||||||||||||||
2. Người nhập khẩu: | Ngày hết hạn | Ngày hết hạn | |||||||||||||||
8. Hóa đơn thương mại: | 9. Cửa khẩu xuất hàng: | ||||||||||||||||
3. Người uỷ thác/ người được ủy quyền | |||||||||||||||||
MST | 10. Nước nhập khẩu: | ||||||||||||||||
4. Đại lý hải quan | |||||||||||||||||
11. Điều kiện giao hàng: | 12. Phương thức thanh toán: | ||||||||||||||||
MST | 13. Đồng tiền thanh toán: | 14. Tỷ giá tính thuế: | |||||||||||||||
Số TT | 15. Mô tả hàng hóa | 16. Mã số hàng hóa | 17. Xuất xứ | 18. Lượng hàng | 19. Đơn vị tính | 20. Đơn giá nguyên tệ | 21. Trị giá nguyên tệ | ||||||||||
1 | |||||||||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
Cộng: | |||||||||||||||||
Số | 22. Thuế xuất khẩu | 23. Thu khác | |||||||||||||||
TT | a. Trị giá tính thuế | b.Thuế suất (%) | c. Tiền thuế | a.Trị giá tính thu khác | b.Tỷ lệ (%) | c. Số tiền | |||||||||||
1 | |||||||||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
Cộng: | Cộng: | ||||||||||||||||
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: | |||||||||||||||||
Bằng chữ | |||||||||||||||||
25. Lượng hàng, số hiệu container | |||||||||||||||||
Số TT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trong container | d. Địa điểm đóng hàng | |||||||||||||
1 |
Cộng: | ||||||||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
4 | |||||||||||||||||
26. Chứng từ đi kèm | 27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm (người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ||||||||||||||||
28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan | 30. Xác nhận thông quan | 31. Xác nhận của hải quan giám sát | |||||||||||||||
29. Ghi chép khác | |||||||||||||||||
3. Hướng dẫn mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu:
Chỉ tiêu thông tin | Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái của tờ khai | Người khai hải quan phải ghi tên Chi cục Hải quan nơi mà đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan ở cửa khẩu xuất khẩu; |
Phần ở giữa tờ khai | – Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: chính là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo mỗi loại hình xuất khẩu tại mỗi Chi cục Hải quan theo trật tự lần lượt Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký của tờ khai và số lượng của phụ lục tờ khai. – Số lượng của phụ lục tờ khai: chính là số các phụ lục của tờ khai (trong trường hợp là lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên) |
Góc trên bên phải của tờ khai | Công chức hải quan sẽ tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký tên và đóng dấu công chức. |
A- Phần dành cho người phải khai hải quan kê khai và tính thuế | |
Ô số 1 | Người xuất khẩu: Người khai hải quan phải ghi tên đầy đủ, địa chỉ và số điện thoại, số Fax và mã số thuế của chính thương nhân Việt Nam bán hàng cho những người mua hàng ở nước ngoài (được thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá); và chứng minh thư hoặc là hộ chiếu (nếu là cá nhân). |
Ô số 2 | Người nhập khẩu: Người khai hải quan phải ghi tên đầy đủ, địa chỉ và số điện thoại, số Fax và cả mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu. |
Ô số 3 | Người uỷ thác/ người được uỷ quyền: Người khai hải quan phải ghi tên đầy đủ, địa chỉ và số điện thoại, số fax và cả mã số thuế của chính thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc là tên đầy đủ, địa chỉ và số điện thoại, số fax và cả mã số thuế của chính người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc là hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân). |
Ô số 4 | Đại lý hải quan: Người khai hải quan phải ghi tên đầy đủ, địa chỉ và số điện thoại, số fax và cả mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày của hợp đồng đại lý hải quan. |
Ô số 5 | Loại hình: Người khai hải quan phải ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng. |
Ô số 6 | Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan phải ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của những cơ quan quản lý chuyên ngành đối với các hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có). |
Ô số 7 | Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan phải ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và cả ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc của |
Ô số 8 | Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan phải ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có). |
Ô số 9 | Cửa khẩu xuất hàng: phải ghi tên cảng, địa điểm (sẽ được thoả thuận trong |
Ô số 10 | Nước nhập khẩu: Người khai hải quan sẽ ghi tên nước hay vùng lãnh thổ đến cuối cùng mà được xác định tại thời điểm các hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà các hàng hóa đó quá cảnh. Sẽ áp dụng mã nước và vùng lãnh thổ cấp ISO 3166. |
Ô số 11 | Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan phải ghi rõ các điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán đã thoả thuận trong |
Ô số 12 | Phương thức thanh toán: Người khai hải quan phải ghi rõ phương thức thanh toán mà đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại |
Ô số 13 | Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan phải ghi mã của loại tiền tệ mà dùng để thanh toán (nguyên tệ) đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Sẽ áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217. |
Ô số 14 | Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan sẽ phải ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam được áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam. |
Ô số 15 | Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan phải ghi rõ tên hàng, rõ quy cách phẩm chất những hàng hoá theo đúng hợp đồng thương mại và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. – Trong trường hợp mà lô hàng mà có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào cá tiêu thức này như sau: + Trên tờ khai hải quan sẽ ghi: “theo phụ lục tờ khai”. + Trên phụ lục của tờ khai: phải ghi rõ tên, rõ quy cách phẩm chất từng mặt hàng. -Đối với lô hàng mà được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng lại có nhiều chi tiết, nhiều các mặt hàng thì doanh nghiệp sẽ ghi tên gọi chung của lô hàng ở trên tờ khai và được phép lập bản kê chi. |
Ô số 16 | Mã số hàng hoá: Người khai hải quan phải ghi mã số phân loại theo đúng Danh mục các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do chính Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. – Trong trường hợp mà lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này thực hiện như sau: – Trên tờ khai hải quan: sẽ không ghi gì. – Trên phụ lục của tờ khai: sẽ ghi rõ mã số từng mặt hàng. |
Ô số 17 | Xuất xứ: Người khai hải quan phải ghi tên nước, tên vùng lãnh thổ nơi mà hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước được quy định trong ISO. -Trường hợp mà lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi sẽ tương tự tại ô số 16. |
Ô số 18 | Lượng hàng: Người khai hải quan phải ghi số lượng, ghi khối lượng hoặc là trọng lượng từng mặt hàng ở trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan mà đang khai báo phải phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19. * Trong trường hợp mà lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi sẽ tương tự tại ô số 16. |
Ô số 19 | Đơn vị tính: Người khai hải quan phải ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo đúng quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu do chính Bộ Tài chính ban hành hoặc là theo thực tế giao dịch. |
Ô số 20 | Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan phải ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng chính loại tiền tệ mà đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào các thoả thuận trong hợp đồng thương mại, vào hoá đơn. |
Ô số 21 | Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan phải ghi trị giá nguyên tệ của mỗi mặt hàng xuất khẩu, đây là kết quả của phép nhân giữa Lượng hàng và Đơn giá |
Ô số 22 | Thuế xuất khẩu, người khai hải quan phải ghi: a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của mỗi mặt hàng bằng chính đơn vị tiền Việt Nam. b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất mà tương ứng với mã số mà đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu. c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của mỗi mặt hàng. |
Ô số 23 | Thu khác, người khai hải quan phải ghi : – Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền mà phải tính thu khác. – Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ những khoản thu khác theo quy định – Số tiền: Ghi số tiền mà phải nộp |
Ô số 24 | Tổng số tiền thuế và các thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan phải ghi: tổng số tiền của thuế xuất khẩu, thu khác, ghi bằng số và bằng chữ. |
Ô số 25 | Lượng hàng và số hiệu container: Người khai hải quan phải khai khi vận chuyển các hàng hóa xuất khẩu bằng container phải ghi như sau: – Số hiệu của container: Ghi số hiệu của từng container; – Số lượng kiện ở trong container: Ghi số lượng kiện mà có trong từng container; – Trọng lượng của hàng trong container: Phải ghi trọng lượng các hàng chứa trong từng container và cuối cùng là cộng tổng trọng lượng của lô hàng; – Địa điểm đóng hàng: phải ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container; |
Ô số 26 | Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan phải liệt kê những chứng từ đi kèm của các tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 27 | Người khai hải quan phải ghi ngày/ tháng/ năm thực hiện khai báo |
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan | |
Ô số 28 | Lãnh đạo của Chi cục nơi mà đăng ký tờ khai hải quan phải ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 29 | Ghi chép khác: phần này dành cho các công chức hải quan ở những khâu nghiệp vụ ghi chép các nội dung cần thiết mà không ghi ở những nơi khác được như là số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý …. |
Ô số 30 | Xác nhận đã thông quan: Công chức mà được phân công xác nhận ở trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in. |
Ô số 31 | Xác nhận của hải quan giám sát: ở phần này là ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá xuất khẩu. |
C. Các trường hợp không phải khai tại các ô tương ứng quy định trên tờ khai | |
Các ô số: 7, 8, 9 , 10, 11, 12 | 1. Hàng hóa là các tài sản di chuyển. 2. Hành lý ký gửi của những người xuất cảnh, nhập cảnh. 3. Hàng hóa là các phương tiện chứa các hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất. 4. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, hàng hoá tạm xuất – tái nhập để phục vụ cho công việc trong thời hạn nhất định. 5. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, hàng hoá tạm xuất – tái nhập để bảo hành sửa chữa. 6. Hàng hóa là các quà biếu tặng của tổ chức, của cá nhân Việt Nam biếu, tặng cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. |
4. Hồ sơ hải quan hàng hoá xuất khẩu:
Hồ sơ hải quan gồm:
– Tờ khai hải quan hoặc các chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
– Chứng từ khác có liên quan.
Tùy từng trường hợp, thì người khai hải quan sẽ phải nộp hoặc là xuất trình về
Chứng từ mà thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc là chứng từ điện tử.
Hồ sơ hải quan phải được nộp, xuất trình cho chính cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.