Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế được biết đến là mẫu văn bản được các nhà làm luật lập sẵn và có quy định trong quy định của Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế. Vậy, mẫu tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin thuế được soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế được hiểu như thế nào?
Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế là mẫu được cá nhân và doanh nghiệp gửi tới cơ quan có thẩm quyền mà chính xác ở đây đó chính là cơ quan thuế mà cá nhân và tổ chức đó đã đăng ký thuế. Nội dung của mẫu tờ khai sẽ bao gồm các nội dung như: thông tin thay đổi, thông tin về người nộp thuế, mã số thuế, trụ sở,…..
Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác do một tổ chức chính phủ áp dụng đối với người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) nhằm tài trợ cho chi tiêu của chính phủ và các khoản chi tiêu công khác nhau (khu vực, địa phương hoặc quốc gia), và tuân thủ thuế đề cập đến các hành động chính sách và hành vi cá nhân nhằm đảm bảo rằng người nộp thuế đang nộp đúng số tiền thuế vào đúng thời điểm và đảm bảo các khoản trợ cấp thuế và giảm thuế chính xác. Nếu không thanh toán kịp thời (không tuân thủ), cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc đánh thuế, sẽ bị trừng phạt bởi pháp luật. Thuế bao gồm thuế trực thu hoặc thuế gián thu và có thể được trả bằng tiền hoặc bằng lao động.
Hầu hết các quốc gia đều áp dụng hệ thống thuế để chi trả cho các nhu cầu công cộng, chung hoặc theo thỏa thuận của quốc gia và cho các chức năng của chính phủ. Một số đánh thuế theo tỷ lệ phần trăm cố định đối với thu nhập hàng năm của cá nhân, nhưng hầu hết các loại thuế quy mô đều có tính lũy tiến dựa trên khung của số thu nhập hàng năm. Hầu hết các quốc gia đều tính thuế đối với thu nhập của một cá nhân cũng như đối với thu nhập của doanh nghiệp. Các quốc gia hoặc đơn vị con cũng thường đánh thuế tài sản, thuế thừa kế, thuế di sản, thuế quà tặng, thuế tài sản, thuế bán hàng, thuế sử dụng, thuế trả lương, thuế quan và / hoặc thuế quan.
Về mặt kinh tế, thuế chuyển của cải từ các hộ gia đình hoặc doanh nghiệp sang chính phủ. Điều này có những tác động có thể làm tăng và giảm tăng trưởng kinh tế và phúc lợi kinh tế. Do đó, thuế là một chủ đề được tranh luận nhiều.
Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế được sử dụng vào mục đích sau đây:
Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế được cá nhân, doanh nghiệp dùng đẻ thực hiện việc điều chỉnh thông tin đăng ký thuế của mình khi có sự thay đổi thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế. Sau khi điền các thông tin trên mẫu từ khai có sẵn được quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC thì doanh nghiệp sẽ thực hiện việc nộp hồ sơ điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo một trình tự nhất định.
Trước tiên hết thì doanh nghiệp cần phải xác định về việc doanh nghiệp mình có sự thay đổi về thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế nào dưới đây:
– Tên chính thức
– Địa chỉ trụ sở
– Địa chỉ nhận
– Quyết định thành lập
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Đăng ký xuất nhập khẩu
– Ngành nghề kinh doanh chính
– Vốn điều lệ
– Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh
– Loại hình kinh tế
– Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh
– Năm tài chính
– Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp)
– Thông tin về người đại diện theo pháp luật
– Các loại thuế phải nộp
– Thông tin về các đơn vị có liên quan
– Thông tin khác về họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc, Giám đốc,… và kế toán trưởng của doanh nghiệp.
– Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)
Hoặc khi có bổ sung thông tin về tài khoản của người nộp thuế.
Sau khi xác định được thông tin đăng ký thuế cần điều chỉnh thì doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC với các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
Trên cơ sở quy định tại Điều 4 Thông tư số 105/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp cần nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của mình. Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo cách thức như: nộp trực tiếp, nộp trực tuyến qua mạng, nộp bằng đường bưu điện.
Còn đối với doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến, người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để cập nhật thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế, ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Đối với hồ sơ thay đổi thông tin thuế bằng giấy:
+ Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời Điểm nhận hồ sơ, tên tài liệu theo bảng kê danh Mục hồ sơ đăng ký thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế.
+ Đối với hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc; trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử:
Sau khi nhận được thông tin thay đổi, bổ sung của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 3: Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế
Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với trường hợp người nộp thuế thay đổi các thông tin đăng ký thuế không có trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với trường hợp người nộp thuế thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.
Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
2. Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế (mẫu số 08-MST):
Mẫu số: 08-MST
(Ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
□ Doanh nghiệp, hợp tác xã | □ Tổ chức | □ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | □ Cá nhân | □ Khác |
- Tên người nộp thuế:
- Mã số thuế:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Thông tin đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế:
4c. Hợp đồng đại lý thuế: số…… ngày….
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký: Ví dụ: – Chỉ tiêu 4: Địa chỉ nhận thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT – …. | 124 Lò Đúc – Hà Nội | 235 Nguyễn Thái Học – Hà Nội |
II- Bổ sung thông tin: Ví dụ: – Bảng kê BK02-ĐK-TCT – …. | Bổ sung đơn vị phụ thuộc … |
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
…., ngày….tháng….. năm….
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……
Chứng chỉ hành nghề số: …..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế:
1. Tên chính thức
2. Địa chỉ trụ sở
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế
4. Quyết định thành lập
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
6. Đăng ký xuất nhập khẩu
7. Ngành nghề kinh doanh chính
8. Vốn điều lệ
9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh
10. Loại hình kinh tế
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh
12. Năm tài chính
13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp)
14. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
15. Các loại thuế phải nộp
16. Thông tin về các đơn vị có liên quan
17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc, Giám đốc,… và kế toán trưởng của doanh nghiệp.
18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)
– Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
– Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
– Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.
4. Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:
Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và các quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC:
4.1. Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
Người nộp thuế theo quy định nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:
1) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, gồm:
– Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.
2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
3) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
4) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:
– Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;
– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.
Người nộp thuế Là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí quy định tại Điểm h Điều 4 Thông tư này khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi người điều hành đặt trụ sở.
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
4.2. Thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã.
Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi chuyển đi, gồm: Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này của cơ quan thuế nơi chuyển đi, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:
1) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi
Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi). Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cụ thể như sau:
– Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.
– Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08- MST ban hành kèm theo Thông tư này.
– Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới (nếu có);
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
2) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến
Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này. Cụ thể:
– Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, d, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.
– Người nộp thuế là tổ hợp tác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở mới.
– Người nộp thuế theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi người nộp thuế đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập); tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi có địa chỉ mới của địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:
– Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;