Xe máy chuyên dùng được sử dụng để gọi chung cho những phương tiện xe máy được sử dụng trong các công trình thi công, phương tiện xe máy đang được sử dụng trong nông nghiệp hoặc lâm nghiệp. Khi sử dụng xe máy chuyên dùng cũng cần phải đăng ký như các loại phương tiện khác.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng là gì?
Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng là mẫu tờ khai do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng điền các thông tin về xe máy chuyên dùng đó để đăng ký đối với xe chuyên dùng đó.
Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông đường bộ.
Mẫu tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng được dùng để đăng ký xe máy chuyên dùng với cơ quan nhà nước. Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn nêu rõ thông tin về chủ sở hữu xe, loại xe máy chuyên dùng….
Mẫu tờ khai đăng ký được ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Mẫu tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————–
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: (1)
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………(2)
3. Ngày cấp: ……(3)
4. Nơi cấp: ………(4)
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: từ ngày………./ ………../ …đến ngày ……./ ………./(5)
6. Trụ sở giao dịch………(6)
7. Loại xe máy chuyên dùng:………(7)
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …(8)
9. Công suất: ……(kW) (9)
10. Màu sơn:……(10)
11. Năm sản xuất: ……(11)
12. Nước sản xuất: …(12).
13. Số khung:……(13)
14. Số động cơ:………(14)
15. Trọng lượng: ………(kg). (15)
16. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…(16)
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:(17)
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
……, ngày…..tháng…..năm……….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp:…. …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:…………
Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng phòng duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
– Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
– Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
– Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
3. Hướng dẫn cách viết tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng:
(1): Điền tên chủ sở hữu
(2): Điền số chứng min nhân dân/ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(3): ĐIền ngày cấp
(4): Điền nơi cấp
(5): Điền thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
(6): Điền trụ sở giao dịch
(7): Điền loại xe máy chuyên dùng
(8): Điền nhãn hiệu ( mác, kiểu)
(9): Điền công suất
(10): Điền màu sơn
(11): Điền năm sản xuất
(12): Điền nước sản xuất
(13): Điền số khung
(14): Điền số động cơ
(15): Điền trọng lượng
(16): Điền kích thước bao
(17): Điền giấy tờ kèm theo( nếu có)
4. Danh mục xe máy chuyên dùng:
Xe máy thi công
* Máy làm đất:
Máy đào:
– Máy đào bánh lốp,
– Máy đào bánh xích,
– Máy đào bánh hỗn hợp;
Máy ủi:
– Máy ủi bánh lốp,
– Máy ủi bánh xích,
– Máy ủi bánh hỗn hợp;
Máy cạp;
Máy san;
Máy lu:
– Máy lu bánh lốp,
– Máy lu bánh thép,
– Máy lu bánh hỗn hợp.
* Máy thi công mặt đường:
– Máy rải vật liệu;
– Máy thi công mặt đường cấp phối;
– Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
– Máy trộn bê tông át phan;
– Máy tưới nhựa đường;
– Máy vệ sinh mặt đường;
– Máy duy tu sửa chữa đường bộ;
– Máy cào bóc mặt đường.
* Máy thi công nền móng công trình:
– Máy đóng cọc;
– Máy khoan.
* Các loại máy đặt ống.
* Các loại máy nghiền, sàng đá.
* Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác,
* Xe máy xếp dỡ
– Máy xúc:
+ Máy xúc bánh lốp;
+ Máy xúc bánh xích;
+ Máy xúc bánh hỗn hợp;
+ Máy xúc ủi.
* Các loại xe máy nâng hàng.
* Cần trục:
+ Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);
+ Cần trục bánh xích.
* Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
* Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp
* Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp.
5. Quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng:
– Cơ sở pháp lý: Thông tư 22/2019/TT- BGTVT
* Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng ( Điều 5 Thông tư 22/2019/TT- BGTVT)
– Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
+ Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
– Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
+ Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
– Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
* Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn (Điều 6 Thông tư 22/2019/TT- BGTVT)
– Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
– Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
+ Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
– Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì
– Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
* Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời (Điều 7 Thông tư 22/2019/TT- BGTVT)
– Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
– Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
Như vậy, xe máy chuyên dùng khi đưa vào sử dụng cần phải đăng ký theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, việc đăng ký xe máy chuyên dùng là cơ sở để cơ quan quản lý có thể quản lý về chất lượng, số lượng xe máy chuyên dùng được sử dụng trên thực tế. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong quá trình thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn phải nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú. Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.