Trong quá trình đăng ký thuế TNCN, cá nhân nộp thuế phải thực hiện điền thông tin vào tờ khai đăng ký thuế để nộp lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân là gì? Thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân được tiên hành như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thu nhập cá nhân trong kinh tế là khái niệm chỉ tất cả các khoản thu nhập của một cá nhân kiếm được trong một thời gian nhất định từ số tiền lương, đầu tư và các khoản khác. Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu tính dựa trên thu nhập của một cá nhân sau khi đã trừ đi các thu nhập được miễn thuế, các trường hợp giảm trừ thuế,…
Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân là mẫu văn bản theo đó đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ khai báo thông tin trong tờ khai và nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Khi nào soạn thảo tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân:
Theo quy định tại Điều 2, Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH Luật thuế thu nhập cá nhân
“Điều 2. Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.”
Thuế TNCN chỉ áp dụng với cá nhân sau khi trừ các khoản giảm trừ thuế mà vẫn còn thu nhập. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân có thể chia thành 2 nhóm: Cá nhân cư trú tại Việt Nam (không phân biệt nguồn thu nhập phát sinh bên trong hay bên ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cứ trú ở Việt Nam có thu nhập phát sinh trong lãnh thổ của Việt Nam. Việc quy định nộp thuế thu nhập cá nhân nhằm thực hiện việc điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, góp phần thực hiện công bằng xã hội và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân được soạn thảo khi cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế TNCN.
3. Mẫu tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân mới nhất:
Dành cơ quan thuế ghi
Ngày nhận tờ khai:
Nơi nhận:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
Mã số thuế
1. Họ và tên người đăng ký thuế:…
2. Ngày, tháng, năm sinh:……
3. Giới tính: ☐Nam ☐Nữ
4. Quốc tịch:……
5. Giấy tờ của cá nhân:
5a. Số chứng minh nhân dân … Ngày cấp …Nơi cấp …
5b. Số căn cước công dân … Ngày cấp ……Nơi cấp …
5c. Số hộ chiếu ……Ngày cấp ……Nơi cấp …
5d. Số giấy tờ khác (nếu có) ……Ngày cấp … Nơi cấp ……
6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:
6a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …..
6b. Xã, phường: ……..
6c. Quận, huyện: …….
6d. Tỉnh, thành phố: ……
6đ. Quốc gia: ……
7. Địa chỉ cư trú:
7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ……
7b. Xã, phường: ……
7c. Quận, huyện: …….
7d. Tỉnh, thành phố: …….
8. Điện thoại liên hệ:…….. Email:…
9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế:……
Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
…, ngày …tháng … năm …
NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
Ký và ghi rõ họ tên
4. Hướng dẫn viết tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân chi tiết nhất:
Phần thông tin người khai đăng ký thuế ghi:
1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ tên của người đăng ky thuế theo thông tin trên giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu
2. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
3. Giới tính: Nếu là nam tích vào ô bên trái chữ “Nam”, nếu là nữ tích vào ô bên trái chữ “Nữ”
4. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.
5. Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ mà cá nhân đăng ký thuế có.
6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu.
7. Địa chỉ cư trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân.
8. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có)
9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).
Cuối đơn ghi rõ ngày tháng năm viết tờ khai
Người đăng ký thuế: Ký và ghi rõ họ tên
5. Thủ tục đăng ký thuê thu nhập cá nhân:
Căn cứ pháp lý: Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC
5.1. Hồ sơ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân:
Đối với cá nhân nộp thuế TNCN thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế
– Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
+ Cá nhân chuẩn bị văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ tùy thân (bản sao Thẻ CCCD hoặc Giấy CMND đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).
+ Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TH-TCT.
Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế
– Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.
+ Bản sao chứng minh nhân dân vẫn còn hiệu lực hoặc thẻ căn cước công dân đối với người có quốc tịch Việt Nam.
+ Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam thì bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu vẫn còn trong thời gian hiệu lực.
Thủ tục đăng ký thuế thu nhập cá nhân
5.2. Thủ tục đăng ký mã số thuế cá nhân:
Đối với hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân bằng giấy
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp cho cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp).
Bước 2: Doanh nghiệp tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT (căn cứ vào giấy ủy quyền và giấy tờ cá nhân kèm theo để đưa thông tin vào tờ khai).
– Nộp tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT trực tiếp tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở.
Bước 3: Tiếp nhận và thông báo kết quả mã số thuế cá nhân:
– Công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, số lượng tài liệu kèm theo danh mục hồ sơ đăng ký đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Sau khi nhận hồ sơ, công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải
– Thời gian giải quyết: chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.
– Cơ quan thuế trả Thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 14-MST ban hành kèm theo thông tư này bằng giấy. Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế cho từng cá nhân hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế để cá nhân điều chỉnh, bổ sung thông tin để được cấp mã số thuế theo quy định.
Đối với hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân điện tử
Căn cứ pháp lý:
Bước 1: Cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai tờ khai đăng ký thuế đối với từng trường hợp và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Tiếp nhận và thông báo kết quả:
– Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận và gửi Thông báo theo mẫu 01/TB-TĐT cho người nộp thuế qua địa chỉ thư điện tử đã được khai trên hồ sơ đăng ký thuế để ghi nhận hồ sơ đã được gửi đến hoặc thông báo lý do không nhận hồ sơ cho người nộp thuế.
– Thời gian giải quyết: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày cổng thông tin điện tử của tổng cục thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan thuế kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:
+ Nếu đủ điều kiện cấp mã số thuế thì cơ quan thuế gửi thông báo theo mẫu 06/TBTĐT về việc chấp nhận hồ sơ đăng ký mã số thuế điện tử và nêu rõ thời hạn trả kết quả. Người nộp thuế phải nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy cho cơ quan thuế khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. Nếu bản giấy khớp với bản điện tử thi cơ quan thuế trả giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế. Còn ngược lại thì người nộp thuế phải bổ sung hồ sơ cho đủ và đúng. Sau khi được cấp mã số thuế, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp mã số thuế thì cơ quan thuế gửi thông báo theo mẫu 06/TBTĐT về việc không chấp nhận hồ sơ hoặc thông báo bổ sung thông tin tài liệu qua cổng thông tin điện tử của tổng cục thuế tới người đăng ký. Sau khi bổ sung đủ hồ sơ thì cơ quan thuế hẹn trả kết quả. Người đăng ký phải chuẩn bị bản cứng khớp với bản điện tử thì cơ quan thuế mới trả giấy chứng nhận đăng ký thuế hay thông báo mã số thuế. Sau khi nhận thì người đăng ký mã số thuế thực hiện đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế.