Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân khi hợp tác với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh đối với cá nhân nộp thay cho cá nhân thì có trách nhiệm khấu trừ và đăng ký thuế thay cho doanh nghiệp nước ngoài đó. Vậy đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu tờ khai đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
- 2 2. Bảng kê các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam:
- 3 3. Cách khai mẫu tờ khai đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
- 4 4. Quy định về đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
- 5 5. Quy định cấu trúc mã số thuế trong trường hợp nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
- 6 6. Dịch vụ pháp lý Dương Gia:
1. Mẫu tờ khai đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
Mẫu Số: 04.1-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho bên Việt Nam nộp thay nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức hợp tác kinh doanh với tổ chức)
□ Nộp thay NTNN □ Hợp tác kinh doanh □ Khác
1. Tên tổ chức, cá nhân (Bên Việt Nam/Hợp tác kinh doanh/khác): 2. Mã số thuế đã được cấp: | ||||||||||||||
3. Thông tin đại lý thuế (nếu có): 3a. Tên 3b. Mã số thuế
| ||||||||||||||
3c. Hợp đồng đại lý thuế: số …… ngày…… |
4. Địa chỉ trụ sở | 5. Địa chỉ nhận |
4a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: | 5a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: |
4b. Phường/xã: | 5b. Phường/xã: |
4c. Quận/ Huyện: | 5c. Quận/ Huyện: |
4d. Tỉnh/ Thành phố: | 5d. Tỉnh/ Thành phố: |
4e. Điện thoại: /Fax: Email: | 5e. Điện thoại: /Fax: Email: |
6. Thông tin về người đại diện theo pháp luật | |
6a. Tên: | 6b. Địa chỉ: |
6c. Điện thoại/ Fax: | 6d. Email: |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ……. Chứng chỉ hành nghề số: ………… | …., ngày…./…./…. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
| Mẫu số: 04.1-ĐK-TCT-BK (Ban hành kèm theo Thông tư số |
2. Bảng kê các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam:
BẢNG KÊ
Các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên
Việt Nam
(Kèm theo Mẫu số 04.1-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế:
Mã số thuế (nếu có):
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:…..
| …., ngày… /… / NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
3. Cách khai mẫu tờ khai đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
1. Tên tổ chức, cá nhân: viết bằng chữ in hoa tên tổ chức, cá nhân tiến hành ký hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
2. Mã số thuế đã được cấp: ghi rõ mã số thuế của tổ chức, cá nhân Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Quyết định thành lập: ghi rõ số quyết định, ngày quyết định và cơ quan cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam.
4. Địa chỉ trụ sở: là địa chỉ của bên Việt Nam ký hợp đồng, ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/ấp, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh.
5. Địa chỉ nhận
6. Các loại thuế khai, nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài/cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh/ủy nhiệm thu: đánh dấu x vào ô tương ứng những sắc thuế phải nộp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
7. Thông tin về người đại diện theo pháp luật: ghi rõ họ và tên, địa chỉ, email, fax và số điện thoại liên hệ.
4. Quy định về đăng ký thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định là trường hợp:
i) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay. Hoặc;
ii) Trường hợp Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu.
Thì tiến hành việc nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau: Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu nêu tại mục 1 bài viết;
– Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam nêu tại mục 2 của bài viết này.
5. Quy định cấu trúc mã số thuế trong trường hợp nộp thay cho nhà thầu nước ngoài:
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định cấu trúc mã số thuế như sau:
1. Cấu trúc mã số thuế: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
2. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã, mã số hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
– Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
– Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC được cấp mã số thuế 10 chữ số (sau đây gọi là mã số thuế nộp thay) để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC được bên Việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam.
Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và khôi phục mã số thuế theo quy định đối với mã số thuế của người nộp thuế thì mã số thuế nộp thay được cơ quan thuế cập nhật tương ứng theo thông tin, trạng thái mã số thuế của người nộp thuế. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư 105/2020/TT-BTC đối với mã số thuế nộp thay.
6. Dịch vụ pháp lý Dương Gia:
–
– Tư vấn tổng đài về các sắc thuế phải nộp trong từng trường hợp cụ thể của khách hàng;
– Tư vấn về trình tự, hồ sơ khi đăng ký thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài;
– Tư vấn trình tự, hồ sơ khi đăng ký thuế đối với cá nhân, công ty, tổ chức kinh tế tại Việt Nam;
– Hỗ trợ khách hàng khi tiến hành đăng ký thuế với cơ quan nhà nước;
– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng, đại diện khách hàng giải quyết các vấn đề liên quan về thuế của doanh nghiệp.