Sau khi hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì việc đầu tiên cần làm là đăng ký thuế với cơ quan quản lý có thẩm quyền ở địa phương nơi mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh đăng ký thuế qua tờ khai đăng ký thuế.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là gì?
- 2 2. Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
- 3 3. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
- 4 4. Một số quy định về đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
1. Tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là gì?
Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mẫu văn bản được ban hành kèm theo thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về đăng ký thuế để gửi tới cơ quan có thẩm quyền đăng ký thuế của hộ kinh doanh cá nhân.
Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hộ kinh doanh, cá nhân dùng để đăng ký thuế với cơ quan có thẩm quyền sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. và là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế.
2. Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)
1. Tên người nộp thuế | ||||||||||||||
2. Mã số thuế (nếu có) | ||||||||||||||
3. Thông tin đại lý thuế (nếu có): | ||||||||||||||
3a. Tên | ||||||||||||||
3b. Mã số thuế | ||||||||||||||
3c. Hợp đồng đại lý thuế: số … Ngày: … |
7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh /Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có): … 7a. Số: … 7b. Ngày cấp: /…/ 7c. Cơ quan cấp:
|
|
12. Tình trạng đăng ký thuế | |
□ Cấp mới | □ Tái hoạt động địa điểm kinh doanh đã chấm dứt hoạt động |
13. Thông tin về các đơn vị liên quan □ Có cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
…, ngày …/…/…..
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo tên hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Mã số thuế: Ghi mã số thuế 10 của người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong trường hợp đăng ký thuế cho địa điểm kinh doanh mới thành lập, hoặc mã số thuế đã được cấp của địa điểm kinh doanh trong trường hợp tái hoạt động địa điểm kinh doanh đã chấm dứt hoạt động.
3. Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
4. Địa chỉ kinh doanh:
4.1. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân cho thuê tài sản thì ghi rõ địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc địa chỉ nơi cá nhân cho thuê tài sản gồm: số nhà, đường phố /xóm /ấp/ thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo địa chỉ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4.2. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động kinh doanh thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định thì ghi rõ địa chỉ nơi thường trú của người đại diện hộ kinh doanh hoặc địa chỉ hiện tại nếu người đại diện hộ kinh doanh không ở tại địa chỉ nơi thường trú.
5. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ.
6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: Ghi đầy đủ các thông tin của người đại diện của hộ kinh doanh cá nhân kinh doanh (Họ và tên, địa chỉ nơi thường trú, địa chỉ hiện tại). Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.
7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
– Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của Việt Nam và cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
– Đối với hộ kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Riêng thông tin “cơ quan cấp” Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).
8. Thông tin về giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp, cơ quan cấp 1 trong các giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu; giấy tờ chứng thực khác do cơ quan có thẩm quyền cấp. Riêng thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp.
9. Vốn kinh doanh: Ghi theo thông tin “vốn kinh doanh” trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không có thông tin về vốn kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ghi theo vốn thực tế đang kinh doanh.
10. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh.
11. Ngày bắt đầu hoạt động: Ghi rõ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
12. Tình trạng đăng ký thuế:
Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lần đầu đăng ký thuế cho hoạt động kinh doanh hoặc địa điểm kinh doanh mới thành lập để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”.
Nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sau một thời gian không hoạt động kinh doanh đã chuyển mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh thành mã số thuế của cá nhân, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động SXKD” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai.
13.Thông tin về các đơn vị có liên quan: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thêm các cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc thì đánh dấu X vào ô “Có cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc” đồng thời kê khai vào Bảng kê các cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01.
14. Phần người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ký, ghi rõ họ tên: Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.
15. Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.
4. Một số quy định về đăng ký thuế dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
Sau khi thành lập, hộ kinh doanh cá thể phải đóng ba loại thuế chính đó là: lệ phí môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Nhưng nghĩa vụ thực hiện đầu tiên ngay sau khi thành lập là nộp ngay sau khi thành lập.
Hiện nay lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được tính dựa trên doanh thu của hộ kinh doanh và chia thành ba mức như sau:
-Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
-Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
-Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Ngoài những trường hợp phải nộp lệ phí ở trên, thì pháp luật còn quy định trường hợp hộ kinh doanh cá thể được miễn lệ phí: Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống; hộ kinh doanh cá thể không thường xuyên, không có địa điểm cố định; hộ kinh doanh cá thể sản xuất muối; hộ kinh doanh nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
Khi mới thành lập, hộ kinh doanh cá thể sẽ kê khai lệ phí môn bài một lần, cụ thể:
-Nếu hộ kinh doanh cá thể mới thành lập sẽ thực hiện kê khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập.
-Nếu hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương thức khoán thì không phải khai lệ phí môn bài.
Việc nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài được thực hiện tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hoạt động nộp lệ phí môn bài được thực hiện chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.