Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu tờ khai đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam vào trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, nếu như có nguyện vọng giữ quốc tịch Việt Nam thì sẽ phải đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam. Vậy mẫu tờ khai đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về giữ lại quốc tịch Việt Nam:
      • 2 2. Mẫu tờ khai đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam:
      • 3 3. Thủ tục đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam:

      1. Quy định về giữ lại quốc tịch Việt Nam:

      Thời điểm Nghị định 78/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số các điều của Luật Quốc tịch Việt Nam còn hiệu lực thì có quy định về đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam, vấn đề này được quy định cụ thể tại Điều 18 Nghị định 78/2009/NĐ-CP, Điều này quy định Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam vào trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, nếu như có nguyện vọng giữ quốc tịch Việt Nam thì sẽ phải đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam. Việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam được thực hiện cho đến hết ngày 01 tháng 7 năm 2014. Hết thời hạn này, người đã nêu trên không đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam thì mất quốc tịch Việt Nam; nếu như muốn có quốc tịch Việt Nam thì phải làm thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, ngày 17/10/2014 Chính phủ ban hành Nghị định 97/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số những điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 (hiện Nghị định này cũng đã hết hiệu lực) đã sửa đổi về nội dung đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam được quy định tại Nghị định 78/2009/NĐ-CP thành Đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam, tức là từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 sẽ không còn thủ tục đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam thay vào đó sẽ là thủ tục Đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam. Khoản 2 Điều 1 Nghị định 97/2014/NĐ-CP quy định về  Đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam như sau:

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam vào trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có giấy tờ chứng minh về quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, nếu như có yêu cầu thì đăng ký với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được xác định là có quốc tịch Việt Nam và cấp hộ chiếu Việt Nam theo trình tự, thủ tục quy định ở tại Nghị định này (sau đây gọi là Người yêu cầu xác định quốc tịch).

      – Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác đã được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện), nơi mà Người yêu cầu xác định quốc tịch đang thường trú, thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết yêu cầu xác định quốc tịch và cấp hộ chiếu Việt Nam.

      – Trường hợp Người yêu cầu xác định quốc tịch cư trú tại quốc gia hoặc là vùng lãnh thổ mà không có Cơ quan đại diện thì người này sẽ phải nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nào thuận tiện nhất.

      – Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp đăng tải ở trên cổng thông tin điện tử của mình danh sách các Cơ quan đại diện 

      Hiện nay, tại Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam (thay thế Nghị định 78/2009/NĐ-CP và Nghị định 97/2014/NĐ-CP) đã quy định một mục riêng quy định về đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam).

      2. Mẫu tờ khai đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam:

      Như đã nói ở mục trên, từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 sẽ không còn thủ tục đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam thay vào đó sẽ là thủ tục Đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam. Mẫu Đăng ký để được xác định quốc tịch Việt Nam (đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam) được thực hiện theo Mẫu TP/QT-2020-TKXĐQTVN ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch, cụ thể như sau:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …ngày…tháng…năm…

      TỜ KHAI

      ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ XÁC ĐỊNH CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

      Kính gửi:….

      Họ, chữ đệm, tên:….Giới tính:…

      Ngày, tháng, năm sinh:…

      Nơi sinh:…

      Nơi đăng ký khai sinh:…

      Quốc tịch nước ngoài (nếu có):….

      Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:…do:…cấp ngày…tháng…năm…

      Nơi cư trú:…

      Ngày, tháng, năm xuất cảnh:…/…/…

      Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh:…

      Giấy tờ làm cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam kèm theo:

      1….

      2…

      3…

      4…

      5…

      Đề nghị….xác định tôi có quốc tịch Việt Nam và cấp cho tôi…

      Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

      Người khai
      (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      3. Thủ tục đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam:

      Điều 27 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam quy định Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa bị mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật của Việt Nam trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo đúng như quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam, nếu mà người này có yêu cầu thì đăng ký với Cơ quan đại diện, nơi cư trú để được xác định là có quốc tịch Việt Nam (sau đây sẽ gọi là người yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam). Theo đó, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam vào trước ngày 01 tháng 7 năm 2009 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam nếu như mà có yêu cầu thì đăng ký với Cơ quan đại diện, nơi cư trú để được xác định là có quốc tịch Việt Nam (đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam). Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam (đăng ký giữ lại quốc tịch Việt Nam) được thực hiện như sau:

      – Người yêu cầu xác định có quốc tịch Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ, bao gồm Tờ khai (tờ khai đã nêu ở mục trên), kèm theo 4 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng và bản sao các giấy tờ sau đây:

      + Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ về cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc là giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;

      + Các Giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam.

      – Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Cơ quan đại diện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tiến hành tra cứu hoặc có văn bản gửi Bộ Ngoại giao để đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch; trong thời hạn 10 ngày làm việc thì Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao. Nếu như có căn cứ để xác định người đó có quốc tịch Việt Nam và không có tên ỏ trong danh sách những người đã thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì sẽ ghi vào Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam. Trường hợp người đó yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam thì khi đó Cơ quan đại diện làm thủ tục cấp Hộ chiếu cho họ hoặc thông báo cho họ đến Cơ quan đại diện để làm thủ tục được cấp Hộ chiếu, nếu nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Việc cấp Hộ chiếu sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

      – Đối với trường hợp chỉ yêu cầu đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam mà không có yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam thì sau khi ghi vào Sổ đăng ký xác định rằng người đó có quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện cấp cho họ bản trích lục theo mẫu quy định.

      – Trong thời hạn trên, nếu không có đủ căn cứ để xác định có quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện sẽ gửi văn bản về Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu và gửi cho Bộ Công an đề nghị xác minh. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị, khi đó Bộ Tư pháp, Bộ Công an tra cứu, xác minh và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao.

      – Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, Bộ Ngoại giao sẽ phải thông báo cho Cơ quan đại diện để hoàn tất việc xác định người yêu cầu có hay là không có quốc tịch Việt Nam. Nếu như không có cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.

      – Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quốc tịch Việt Nam là gì? Điều kiện và thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam?
      • Tước quốc tịch là gì? Các trường hợp và trình tự tước quốc tịch Việt Nam?

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ