Hiện nay việc nộp thuế được thực hiện bằng việc người nộp thuế trực tiếp cho những cơ quan thu thuế. Trong thời đại phát triển thì hiện nay người nộp thuế có thể nộp thuế qua hình thức điện tử bằng cách đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử là gì?
- 2 2. Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử:
- 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử:
- 4 4. Một số quy định liên quan giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử:
1. Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử là gì?
Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung.
Thuế còn là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau.
Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử là mẫu tờ khai
Mẫu số 01/ĐK-TĐT: Tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử là mẫu bản thông báo được các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp gửi tới Tổng cục thuế về việc đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử với các nội dung liên quan đến giao dịch như người nộp thuế, mã số thuế cá nhân,…. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
2. Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử:
Mẫu số: 01/ĐK-TĐT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI
Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
__________
o Tổ chức o Cá nhân
Kính gửi: <Tổng cục Thuế>……….
1. Tên người nộp thuế:……….
2. Mã số thuế:
3. Địa chỉ: ……….
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
4b. Mã số thuế:Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số …….. ngày ………..
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế cụ thể như sau:
<Trường hợp người nộp thuế sử dụng chứng thư số thì ghi:>
1. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
2. Thông tin đăng ký tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:
STT | Số tài khoản | Tên tài khoản | Ngân hàng | Số sê-ri chứng thư số | Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử:
3.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ………
3.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT | Địa chỉ thư điện tử | Họ tên người sử dụng | Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
| <Đăng ký thuế> |
|
|
| <Khai thuế> |
|
|
| <Nộp thuế> |
|
|
| <Hoàn thuế> |
|
|
| <Miễn, giảm thuế> |
|
|
| … |
4. Thông tin đăng ký số điện thoại:……..
<Trường hợp người nộp thuế sử dụng mã xác thực OTP/xác thực bằng sinh trắc học thì ghi:>
1. Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử:
1.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:…….
1.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
STT | Địa chỉ thư điện tử | Họ tên người sử dụng | Thủ tục hành chính thuế điện tử đăng ký sử dụng |
|
|
| <Đăng ký thuế> |
|
|
| <Khai thuế> |
|
|
| <Nộp thuế> |
|
|
| <Hoàn thuế> |
|
|
| <Miễn, giảm thuế> |
|
|
| … |
2. Thông tin đăng ký số điện thoại di động:…..
Người nộp thuế chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác của các thông tin đăng ký nêu trên và cam kết tiếp nhận và phản hồi các thông tin liên quan đến giao dịch điện tử với cơ quan thuế; chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế đã gửi đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký nêu trên và tài khoản giao dịch điện tử của người nộp thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và quản lý, sử dụng tài khoản giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế đã được cơ quan thuế cấp theo quy định của pháp luật và các hướng dẫn của cơ quan thuế./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ….
Chứng chỉ hành nghề số: …….
<Chữ ký số của đại lý thuế>
….., ngày …. tháng……năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
<Người nộp thuế ký điện tử>
Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
3. Hướng dẫn lập Mẫu tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Thông tin người nộp thuế
– Mã số thuế
– Địa chỉ
– Thông tin đại lý thuê
– Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử
– Thông tin đăng ký tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử
– Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử: địa chỉ nhận tất cả các quyết định, thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch và địa chỉ nhận thông báo, quyết định liên quan thủ tục hành chính
– Thông tin đăng ký số điện thoại di động
4. Một số quy định liên quan giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử:
Về các phương thức thực hiện giao dịch thuế điện tử căn cứ theoThông tư số 19/2021/TT-BTC, người nộp thuế có thể lựa chọn các phương thức sau đây để thực hiện giao dịch thuế điện tử thông qua:
– Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
– Cổng dịch vụ công quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
– Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác đã được kết nối với cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
– Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
– Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.
Người nộp thuế lập và gửi hồ sơ thuế điện tử, chứng từ nộp ngân sách Nhà nước điện tử theo một trong các phương thức sau:
– Lập hồ sơ thuế điện tử, chứng từ nộp ngân sách Nhà nước điện tử trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
– Riêng hồ sơ khai thuế, người nộp thuế được lựa chọn thêm phương thức lập hồ sơ khai thuế bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ kê khai do cơ quan thuế cung cấp hoặc của người nộp thuế đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó truy cập vào cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn, ký điện tử và gửi hồ sơ khai thuế điện tử đến cơ quan thuế.
– Riêng nộp thuế điện tử thông qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, người nộp thuế truy cập vào cổng trao đổi thông tin của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và thực hiện lập chứng từ nộp ngân sách Nhà nước theo hướng dẫn của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện chuyển thông tin nộp thuế điện tử của người nộp thuế đến cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Về chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử: Theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính, chứng từ điện tử là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương thức điện tử khi người nộp thuế, cơ quan thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thực hiện giao dịch thuế điện tử.
Chứng từ điện tử gồm:
– Hồ sơ thuế điện tử: hồ sơ đăng ký thuế; hồ sơ khai thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế; tra soát thông tin nộp thuế; thủ tục bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hồ sơ hoàn thuế; hồ sơ miễn giảm thuế; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp; hồ sơ khoanh tiền thuế nợ; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ và các hồ sơ, văn bản khác về thuế dưới dạng điện tử được quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
– Chứng từ nộp ngân sách Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước dưới dạng điện tử.
– Các thông báo, quyết định, văn bản khác của cơ quan thuế dưới dạng điện tử.
Các chứng từ điện tử nêu trên phải được ký điện tử theo quy định. Trường hợp hồ sơ thuế điện tử có các tài liệu kèm theo ở dạng chứng từ giấy phải được chuyển đổi sang dạng điện tử theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử, Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
Bộ Tài chính quy định, người nộp thuế có thể thực hiện các giao dịch thuế điện tử 24/7, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày tết. Ngược lại, thời gian cơ quan Thuế gửi thông báo, quyết định, văn bản cho người nộp thuế được xác định là trong ngày nếu hồ sơ được ký gửi thành công trong cả 24 giờ mỗi ngày.
Việc tổ chức thực hiện giao dịch điện tử theo quy định tại Thông tư này được thực hiện theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính của cơ quan thuế.
Thông tư số 19 có hiệu lực thi hành từ ngày 03/5/2021, thay thế
Như vậy, việc đăng ký giao dịch thuế với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử giúp người nộp thuế có thể nộp các loại thuế thông qua hình thức điện tử mà không càn phải đến thực hiện giáo dịch trực tiếp. Trên đây là những cách đăng ký giao dịch mà người nộp thuế có thể làm.