Khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà thuộc vào trường hợp không phải xin phép theo quy định của pháp luật thì người sử dụng đất sẽ cần khai các thông tin vào tờ khai đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: …
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trong tờ khai)
1. Người sử dụng đất:
1.1 Tên người sử dụng (Viết chữ in hoa):…..
1.2 Địa chỉ: …..
2. Thửa đất đăng ký chuyển mục đích sử dụng:
2.1. Thửa đất số:…..; 2.2. Tờ bản đồ số: …..;
2.3. Địa chỉ tại:….;
2.4. Diện tích thửa đất:……m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:…..;
2.6. Thời hạn sử dụng đất:….;
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ….;
2.8. Tài sản gắn liền với đất:…..
2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:…..
2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Số phát hành:….. (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
– Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:….., ngày cấp …../…../…..
3. Mục đích sử dụng đất đăng ký chuyển sang: …..
5- Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên
– ….
– ….
– …..
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……., ngày….tháng….năm…..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
……
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
2. Hướng dẫn viết mẫu tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất:
Khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà thuộc vào trường hợp không phải xin phép theo quy định của pháp luật thì người sử dụng đất sẽ cần khai các thông tin vào tờ khai đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu trên. Theo đó, các thông tin trong tờ khai này cần phải được trình bày, kê khai một cách chính xác và rõ ràng. Cụ thể như sau:
Ở phần mục “ kính gửi”: Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà thuộc các đối tượng như là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì ghi là gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường. Còn đối với người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà thuộc các đối tượng như tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi là gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;
Ở phần I là phần các thông tin của người kê khai hay chính là người sử dụng đất. Theo đó, tại phần mục này người sử dụng đất cần ghi chính xác các thông tin về tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà là cá nhân thì phải ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy chứng minh dân dân hoặc căn cước công dân, ngày và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân và căn cước công dân.
Đối với người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài thì cần lưu ý ghi rõ các thông tin về họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; ối Đối với người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất là hộ gia đình thì ở phần thông tin phải ghi thêm chữ “Hộ ông” hoặc “hô bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân , ngày và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất;
Đối với người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, ngày và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của vợ và của chồng;
Đối với người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất là tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
Tại phần mục các thông tin về thửa đất thì người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất ghi các thông tin về thửa đất hiện đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tại phần mục “Mục đích sử dụng đất đăng ký chuyển sang” thì người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải ghi rõ mục đích sử dụng đất muốn xin được chuyển sang; Ví dụ như chuyển từ đất lúa sang đất thổ cư; trường hợp chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất thì ghi thêm diện tích xin chuyển mục đích sử dụng;
Ở phần mục “Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có” thì người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải ghi các loại giấy tờ, tài liệu mà pháp luật quy định phải có khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất như là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu,…
Ở phần mục II thi thì người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải ghi, đây là phần của cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Ở phần mục chữ ký thì người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
3. Quy định của pháp luật về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
3.1. Khi nào được chuyển đổi mục đích sử dụng đất?
Người sử dụng đất nếu có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì phải phụ thuộc vào hai yếu tố chính được quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013. Theo đó thì:
Người sử dụng đất nếu có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì phải phụ thuộc vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Bên cạnh đó thì pháp luật cũng đã quy định các trường hợp phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể là:
Một là, người sử dụng đất muốn chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
Hai là, người sử dụng đất muốn chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
Ba là, người sử dụng đất muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Bốn là, người sử dụng đất muốn chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
Năm là, người sử dụng đất muốn chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Sáu là, người sử dụng đất muốn chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
3.2. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu
– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nêu trên thì bạn nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền để chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Cụ thể là: Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Còn đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Khi tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; sau đó phải xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; và sau đó phải trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; cuối cùng là chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Về thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Theo quy định của pháp luật thì thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày,
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật Đất đai 2013