Các doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp nhỏ muốn áp dụng chế độ cho doanh nghiệp lớn sẽ áp dụng chế độ kế toán theo quy định. Vậy, mẫu thuyết minh báo cáo tài chính có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính :
Tải về thuyết minh báo cáo tài chính
Đơn vị báo cáo:…….. | Mẫu số B 09 – DN | |
Địa chỉ:…….. | (Ban hành theo |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ….
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
6. Cấu trúc doanh nghiệp
– Danh sách các công ty con;
– Danh sách các công ty liên doanh, liên kết;
– Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh…)
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục:
1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
a) Chứng khoán kinh doanh;
b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
c) Các khoản cho vay;
d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;
đ) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;
e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính.
6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
– Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
8. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:
9. Nguyên tắc kế toán các
10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.
14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.
19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
– Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.
– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
– Doanh thu bán hàng;
– Doanh thu cung cấp dịch vụ;
– Doanh thu hoạt động tài chính;
– Doanh thu hợp đồng xây dựng.
– Thu nhập khác
21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.
23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không?
2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành…)
3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với:
– Các khoản dự phòng;
– Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn đang phản ánh trên
2. Đối tượng áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
– Tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam đều phải lập báo cáo tài chính doanh nghiệp năm.
– Các công ty mẹ, Tổng công ty có đơn vị trực thuộc ngoài việc phải lập báo cáo tài chính của Công ty còn phải lập báo cáo tài chính cho tập đoàn, Tổng công ty.
– Các doanh nghiệp được xếp vào “Doanh nghiệp lớn” áp dụng mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC như trong bài viết này.
3. Cách viết thuyết minh báo cáo tài chính :
* Cơ sở lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào sổ sách kế toán tổng hợp
– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
– Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
– Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác
* Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
– Hình thức sở hữu vốn: Công ty thuộc loại hình nào, là công ty trong nước hay nước ngoài hay có vốn đầu tư nước ngoài. Nếu công ty nước ngoài thì phải ghi rõ quốc tịch, tỷ lệ góp vốn.
– Lĩnh vực kinh doanh: Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.
– Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ hoạt động kinh doanh chính.
– Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: Ghi rõ thời gian cụ thể.
– Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến BCTC: Nêu về các đặc điểm hoạt động có ảnh hưởng.
* Cấu trúc doanh nghiệp
– Danh sách các công ty con: Trình bày chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ tại từng công ty con;
– Danh sách các công ty liên doanh, liên kết: Trình bày chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của doanh nghiệp tại từng công ty liên doanh, liên kết;
– Danh sách các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc: Trình bày chi tiết tên, địa chỉ từng đơn vị
* Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
– Kỳ kế toán năm: ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày … tháng … năm nào tới ngày … tháng … năm nào.
– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.
* Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
– Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán nào
– Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, Chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
* Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán
– Ngân hàng lựa chọn tỷ giá để áp dụng trong kế toán;
– Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại tài sản;
– Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả;
– Các loại tỷ giá áp dụng trong giao dịch khác.
* Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (hay còn gọi là lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền đối với các khoản mục được ghi nhận theo giá trị hiện tại, giá trị phân bổ, giá trị thu hồi… (Mục thuyết minh này chỉ cần thực hiện khi doanh nghiệp đã áp dụng các loại lãi suất để chiết khấu dòng tiền):
– Căn cứ xác định lãi suất thực tế (là lãi suất thị trường hay lãi suất ngân hàng thương mại hay lãi suất áp dụng đối với các khoản doanh nghiệp đi vay hoặc căn cứ khác);
– Lý do lựa chọn lãi suất thực tế.
* Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
– Nêu rõ tiền gửi ngân hàng là có kỳ hạn hay không kỳ hạn
– Nêu rõ vàng tiền tệ gồm những loại nào?
– Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cơ sở nào?
* Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
– Phân loại các khoản nợ phải thu
– Theo dõi kỳ hạn các khoản nợ
– Nợ vượt quá khó thu hồi có hay không?
– Phương án thu nợ khó đòi