Trong lĩnh vực y tế, việc phát triển các mẫu thuốc phóng xạ và hoạt chất đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh tật. Đồng thời, việc thanh toán Bảo hiểm y tế (BHYT) cho các loại thuốc này cũng đặt ra nhiều vấn đề cần bàn luận. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Thuốc phóng xạ và hoạt chất đánh dấu được thanh toán BHYT:
Danh mục chất phóng xạ và thuốc đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia BHYT được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 20/2022/TT-BYT như sau:
e | Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu | Đường dùng | Dạng dùng | Đơn vị |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | BromoMercurHydrxyPropan (BMHP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
2 | Carbon 11 (C-11) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
3 | Cesium 137 (Cesi-137) | Áp sát khối u | Nguồn rắn | mCi |
4 | Chromium 51 (Cr-51) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
5 | Coban 57 (Co-57) | Uống | Dung dịch | mCi |
6 | Coban 60 (Co-60) | Chiếu ngoài | Nguồn rắn | mCi |
7 | Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA) | Tiêm tĩnh mạch, khí dung | Bột đông khô | Lọ |
8 | Dimecapto Succinic Acid (DMSA) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
9 | Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
10 | Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
11 | Ethyl cysteinate dimer (ECD) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
12 | Ethylenediamine – tetramethylenephosphonic acid (EDTMP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
13 | Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
14 | Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
15 | F18-NaF | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
16 | Gallium citrate 67 (Ga-67) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
17 | Gallium citrate 68 (Ga-68) | Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch | Dung dịch | mCi |
18 | Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
19 | Holmium 166 (Ho-166) | Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u | Dung dịch | mCi |
20 | Human Albumin Microphere (HAM) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | Lọ |
21 | Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
22 | Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
23 | Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
24 | Imino Diacetic Acid (IDA) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
25 | Indiumclorid 111 (In-111) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
26 | Iode 123 (I-123) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
27 | Iode 125 (I-125) | Cấy vào khối u | Hạt | mCi |
28 | Iode131 (I-131) | Uống | Viên nang, Dung dịch | mCi |
Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi | ||
29 | Iodomethyl 19 Norcholesterol | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
30 | Iridium 192 (Ir-192) | Chiếu ngoài | Nguồn rắn | mCi |
31 | Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) | Tiêm vào khoang tự nhiên | Dung dịch | mCi |
32 | Lipiodol I-131 | Tiêm động mạch khối u | Dung dịch | mCi |
33 | MacroAgregated Albumin (MAA) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | Lọ |
34 | Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
35 | Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
36 | Methionin | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
37 | Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
38 | Methylene Diphosphonate (MDP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
39 | Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide) | Tiêm dưới da | Bột đông khô | Lọ |
40 | Nitrogen 13- amonia | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
41 | Octreotide Indium-111 | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
42 | Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
43 | Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
44 | Phospho 32 (P-32) | Uống, tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
Áp ngoài da | Tấm áp | mCi | ||
45 | Phospho 32 (P-32) – Silicon | Tiêm vào khối u | Dung dịch | mCi |
46 | Phytate (Phyton, Fyton) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
47 | Pyrophosphate (Pyron) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
48 | Rhennium 188 (Re-188) | Tiêm động mạch khối u | Dung dịch | mCi |
49 | Rose Bengal I-131 | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
50 | Samarium 153 (Sm-153) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
51 | Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
52 | Strontrium 89 (Sr-89) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
53 | Sulfur Colloid (SC) | Tiêm tĩnh mạch, dưới da | Bột đông khô | Lọ |
54 | Technetium 99m (Tc-99m) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
55 | Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
56 | Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
57 | Thallium 201 (Tl-201) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
58 | Urea (NH2 14CoNH2) | Uống | Viên nang | mCi |
59 | Ytrium 90 (Y-90) | Tiêm vào khoang tự nhiên | Dung dịch | mCi |
2. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia BHYT:
Theo Điều 3 Thông tư 20/2022/TT-BYT quy định về nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế như sau:
– Quỹ bảo hiểm y tế sẽ chi trả chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh, trừ khi có quy định khác tại khoản 5 của Điều 5 trong Thông tư 20/2022/TT-BYT;
Giá mua thực tế của các cơ sở khám và chữa bệnh phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và phải phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng được quy định trong pháp luật về bảo hiểm y tế.
– Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán cho việc sử dụng thuốc chỉ khi đó là thuốc được chỉ định phù hợp với một trong các tài liệu sau:
+ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép;
+ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với hồ sơ đăng ký của thuốc biệt dược gốc hoặc sản phẩm tham chiếu đã được Bộ Y tế cấp phép;
+ Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế;
+ Dược thư Quốc gia Việt Nam phiên bản mới nhất.
– Các trường hợp sau sẽ không được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
+ Các trường hợp thuốc hoặc lô thuốc đã được quyết định đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi. Không thanh toán cho thuốc hoặc lô thuốc trong trường hợp đã được quyết định đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi, theo phạm vi áp dụng được ghi trong văn bản thông báo hoặc quyết định của Bộ Y tế về việc đình chỉ lưu hành hoặc thu hồi thuốc hoặc lô thuốc đó;
+ Chi phí của các loại thuốc đã được tính vào chi phí của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá trọn gói theo ca bệnh, theo quy định hiện hành;
+ Các chi phí liên quan đến thuốc được chi trả từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn kinh phí khác;
+ Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.
3. Tiêu chí bổ sung thuốc mới vào Danh mục thuốc BHYT:
Theo Thông tư 20/2022/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành về nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, Bộ Y tế đã nêu rõ các thuốc cần không vi phạm tiêu chí thuốc bị loại khỏi danh mục bảo hiểm y tế và đạt tất cả các tiêu chí chung:
– Là các loại thuốc đã được Cục Quản lý Dược cấp giấy đăng ký lưu hành như thuốc hóa dược, thuốc sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu;
– Đối với các loại thuốc chống độc, thuốc hiếm, thuốc cấp cứu, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu, cần có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu;
– Là các loại thuốc được khuyến cáo theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) hoặc các tổ chức y tế có uy tín trên thế giới như Hội Y khoa và Dược học;
– Là các loại thuốc có sự đề xuất từ các cơ quan quản lý y tế, các cơ sở y tế, Hội Y khoa, Dược học, Hội bệnh học, hoặc các cơ sở kinh doanh dược, và có hồ sơ sản phẩm cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của Bộ Y tế (Bộ Y tế sẽ phát hành Công văn yêu cầu cung cấp thông tin).
– Có đánh giá tác động ngân sách tại Việt Nam.
Theo đó, Bộ Y tế đã xác định rõ ràng các thuốc cần tuân thủ tiêu chí này để không bị loại khỏi danh mục bảo hiểm y tế. Điều này cho thấy sự quan tâm và tiêu chuẩn cao về chất lượng và hiệu quả của các loại thuốc được sử dụng trong bảo hiểm y tế. Điều này cũng giúp đảm bảo rằng người sử dụng bảo hiểm y tế được hưởng lợi từ các loại thuốc có chất lượng và hiệu quả cao nhất.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 20/2022/TT-BYT ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hoá dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
THAM KHẢO THÊM: