Sau khi đương sự có đơn kháng cáo gửi đến tòa án nhân dân thì Tòa án sẽ phải gửi thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính đến các đương sự. Vậy mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính (32-HC) là gì, mục đích của mẫu thông báo?
- 2 2. Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính (32-HC):
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo của mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính:
- 4 4. Những nội dung liên quan đến thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính:
1. Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính (32-HC) là gì, mục đích của mẫu thông báo?
Theo quy định tại Điều 203 Luật tố tụng hành chính thì xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị. Theo đó những người có quyền kháng cáo vụ án hành chính là đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự có quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính là văn bản do
Mục đích của mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính: khi nhận được đơn kháng cáo vụ án hành chính của đương sự, tòa án sẽ tiến hành xem xét và đưa thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính cho các đương sự nhằm mục đích thông báo các nội dung về việc kháng cáo để các đương sự được biết và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính (32-HC):
Mẫu số 32-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TÒA ÁN NHÂN DÂN…….(1)
Số: …./…/TB-TA
…, ngày…… tháng …… năm……
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC KHÁNG CÁO
Kính gửi(2):………
Địa chỉ:……….
Ngày….. tháng…… năm……., Tòa án nhân dân…… nhận được đơn kháng cáo của …..
Kháng cáo đối với bản án (quyết định) sơ thẩm số:…/…./HC-ST ngày…..tháng….năm….của Tòa án nhân dân …………. về vụ án……….
Những vấn đề cụ thể trong đơn kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết bao gồm:
1……….
2……….
Kèm theo đơn kháng cáo, người kháng cáo đã nộp các tài liệu, chứng cứ bổ sung sau đây:
1……… 2……
Căn cứ vào Điều 210 của Luật tố tụng hành chính, Tòa án nhân dân thông báo cho ……….. được biết.
Sau khi nhận được thông báo này, người được thông báo có quyền gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm văn bản nêu ý kiến của mình về nội dung kháng cáo và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có) để Tòa án cấp phúc thẩm đưa vào hồ sơ vụ án và xem xét khi xét xử phúc thẩm.
Nơi nhận:
– Ghi nơi nhận theo quy định tại Điều 210 của
Luật TTHC;
– Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo của mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính:
Người soạn thảo Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu thông báo chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên Tòa án nhân dân đã xét xử sơ thẩm;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính, nội dung thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 32-HC:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân đã xét xử sơ thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Thái Bình).
(2) Ghi tên cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 210 của Luật tố tụng hành chính.
4. Những nội dung liên quan đến thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính:
Theo Điều 210 Luật tố tụng hành chính 2015 thì thông báo về việc kháng cáo được quy định cụ thể như sau:
– Thời điểm thông báo về việc kháng cáo: sau khi gửi hồ sơ vụ án và đơn kháng cáo cho Tòa án cấp phúc thẩm.
– Chủ thể có quyền gửi thông báo:; Tòa án cấp sơ thẩm gửi thông báo ngay bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan đến kháng cáo biết về việc kháng cáo.
– Đương sự được thông báo về việc kháng cáo có quyền gửi văn bản ghi ý kiến của mình về nội dung kháng cáo cho Tòa án cấp phúc thẩm trong các trường hợp không đồng ý về nội dung kháng cáo mà tòa án thông báo. Văn bản ghi ý kiến của họ được đưa vào hồ sơ vụ án.
Theo Điều 210 Luật tố tụng hành chính 2015 thì đơn kháng cáo được đương sự lập ra khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo.
Đơn kháng cáo hợp lệ phải có các nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
+ Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
+ Kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
+ Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
– Yêu cầu đối với người kháng cáo: Người kháng cáo là cá nhân có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ có thể tự mình làm đơn kháng cáo.
Để công khai đầy đủ thông tin của người kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của đương sự có kháng cáo; đồng thời ở phần cuối đơn kháng cáo, đương sự đó phải ký tên hoặc điểm chỉ.
– Người kháng cáo nếu không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo bằng văn bản ủy quyền.
Trong đơn yêu cầu phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền có kháng cáo; họ, tên, địa chỉ của đương sự ủy quyền kháng cáo và văn bản ủy quyền nhằm khi rõ thông tin cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Yêu cầu ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.
– Nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của đương sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo.
– Nếu người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác đại diện cho cơ quan, tổ chức kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền kháng cáo theo đúng quy định.
– Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo.
Để chứng minh nội dung muốn kháng cáo thì người kháng cáo phải gửi kèm theo đơn kháng cáo người kháng cáo gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Như vậy, đương sự có quyền được kháng cáo các nội dung của bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính. Để thực hiện kháng cáo đương sự có thể tự mình hoặc ủy quyền cho người khác gửi đơn kháng cáo. Đơn kháng cáo phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và gửi đến Tòa án nhân dân đã xét xử sơ thẩm. Tòa án nhận đơn của người kháng cáo sẽ tiến hành xem xét và ra thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính để đương sự được biết.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về Mẫu thông báo về việc kháng cáo vụ án hành chính, các nội dung về kháng cáo vụ án hành chính, các nội dung khác liên quan cũng như cách soạn thảo mẫu văn bản thông báo này.
Cơ sở pháp lý:
– Luật tố tụng hành chính 2015;
– Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính.